Mexico tiếp tục tăng nhập khẩu cá ngừ

(vasep.com.vn) Năm 2017, Mexico tiếp tục tăng NK cá ngừ. Theo số liệu thống kê của Trung tâm thương mại quốc tế (ITC), 4 tháng đầu năm 2017, Mexico đã NK 25 nghìn tấn cá ngừ các loại, trị giá 56 triệu USD, tăng 34% về mặt khối lượng và 49% về giá trị so với cùng kỳ năm 2016.

Năm nay, Mexico tăng NK tất cả các mặt hàng cá ngừ từ các nước. Cụ thể, NK cá ngừ tươi sống đông lạnh của Mexico đạt 21 nghìn tấn, trị giá 38 triệu USD, tăng 42% về khối lượng và 55% về giá trị so với cùng kỳ năm 2016. Còn NK cá ngừ chế biến đóng hộp đạt 4 nghìn tấn, trị giá 17,5 triệu USD, tăng 4,5% về khối lượng và 37% về giá trị. Trong đó, cá ngừ vằn đông lạnh tiếp tục là sản phẩm NK chính vào thị trường này trong 4 tháng đầu năm nay, chiếm 52% tổng khối lượng NK cá ngừ. Tiếp đến là cá ngừ chế biến đóng hộp chiếm 16,4%.

Trong số 19 nguồn cung cá ngừ cho thị trường Mexico trong 4 tháng đầu năm 2017, Mỹ, Trung Quốc, Papua New Guines, Venezuela, Kiribati, Hàn Quốc, Panama, Indonesia, Đài Loan, Tây Ban Nha và Việt Nam là 11 nguồn cung cá ngừ lớn nhất, chiếm 98% tổng khối lượng XK.

Trong giai đoạn này, NK cá ngừ của Mexico từ các nước này, trừ Indonesia, đều tăng trưởng tốt so với cùng kỳ năm 2016. Trong đó, đáng chú ý NK cá ngừ từ Panama và Tây Ban Nha tăng trưởng ấn tượng.

Nếu so với cùng kỳ năm ngoái, mặc dù XK của Việt Nam sang Mexico vẫn tăng, nhưng năm nay các sản phẩm của Việt Nam đang bị tụt hạng tại thị trường này. Các sản phẩm cá ngừ của Việt Nam đang bị lấn át bởi các sản phẩm đến từ các nước Châu Mỹ và các quốc đảo như Venezuela, Panama hay Papua New Guinea. Các nước này với điều kiện thuận lợi về mặt địa lý và năng lực khai thác tốt đang chiếm ưu thế tại thị trường này, dần dần các nước này sẽ chiếm lĩnh thị trường Mexico.

NGUỒN CUNG CÁ NGỪ CHO MEXICO, T1-4/2017/2016

Nguồn cung

Giá trị (nghìn USD)

Khối lượng (kg)

T1-4/2016

T1-4/2017

Tăng trưởng (%)

T1-4/2016

T1-4/2017

Tăng trưởng (%)

Mỹ

11.639

15.493

33,1

7.787.768

8.866.206

13,8

Trung Quốc

9.795

16.510

68,6

2.824.600

4.513.125

59,8

Papua New Guinea

0

5.158

-

0

2.817.235

-

Venezuela

2.870

3.384

17,9

1.686.737

2.024.000

20,0

Kiribati

0

2.813

-

0

1.835.963

-

Hàn Quốc

0

2.226

0

0

1.386.118

-

Panama

1.030

2.319

125,1

597.077

1.250.000

109,4

Indonesia

2.921

2.113

-27,7

1.068.879

572.170

-46,5

Đài Loan

0

678

-

0

326.035

-

Tây Ban Nha

710

977

37,6

51.833

299.904

478,6

Việt Nam

1.548

1.835

18,5

203.420

259.156

27,4

Các nước khác

6.925

2.263

-67,3

4.269.364

597.677

-86,0

Tổng cộng

37.438

55.769

49,0

18.489.678

24.747.589

33,8

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục