(vasep.com.vn) Giá cá ngừ vằn tại trên thị trường thế giới giảm xuống còn 1.550 USD/tấn và 1.560 USD/tấn (giá CFR) trong tháng 3/2017 tại Bangkok. Theo các nguồn cung, giá giảm là do các nguồn cung thấp và nhu cầu tiêu thụ thấp hơn. Giá cá ngừ vằn tại Adibjan 2.250 EUR/tấn và tại Seychelles 2.150 EUR/tấn .
Tây Ban Nha
Theo Hiệp hội Các nhà sản xuất cá ngừ đóng hộp Tây Ban Nha (ANFACO), hầu hết khối lượng các sản phẩm cá ngừ đóng hộp sản xuất tại nước này là cá ngừ vây vàng, trong năm 2016 đạt 224.549 tấn, trị giá 778.061 nghìn EUR, tăng 0,7% về khối lượng và 1,5% về giá trị so với năm 2015. Sản xuất cá ngừ vây vàng đóng hộp của nước này chiếm 64,44% tổng sản lượng cá ngừ đóng hộp.
Tại Mercabarna, các nguồn cung các loài cá ngừ và cá nhám tươi và đông lạnh trong tháng 2/2017 giảm. Trong đó, nguồn cung cá kiếm tươi và cá ngừ albacore miền bắc tươi giảm mạnh nhất.
Trong tháng 2, các nguồn cung các loài cá ngừ và cá nhám tại Mercamadris trong tháng 2/2017 tăng, đặc biệt là cá ngừ albacore và cá kiếm tươi và đông lạnh. Còn nguồn cung cá nhám tope, cá ngừ vây ngắn mako và cá nhám xạnh tươi và đông lạnh giảm.
Giá EXW cá ngừ vây vàng nguyên liệu để đóng hộp tại Tây Ban Nha đang ở mức 2.500 EUR/tấn. Còn giá EXW cá ngừ vằn cỡ >1,8 – 3,4kg giảm xuống còn 1.500 EUR/tấn. Giá cá kiếm tại đây cũng giảm nhẹ
GIÁ CFR CÁ NGỪ VẰN ĐỂ CHẾ BIẾN ĐỒ HỘP TẠI TÂY BAN NHA (EUR/kg)
|
Loài
|
Cỡ
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
|
< 10 kg/pc
|
2,30
|
> 10 kg/pc
|
2,50
|
Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)
|
< 1.8 kg/pc
|
1,45
|
1.8 – 3.4 kg/pc
|
1,50
|
>3,4kg/pc
|
1,55
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH TẠI TÂY BAN NHA (EUR/kg)
|
Loài
|
Làm sạch
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
|
2 lần
|
5,60
|
1 lần
|
5,50
|
Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)
|
2 lần
|
5,50
|
1 lần
|
5,30
|
Tại Mercabarna, giá cá nhám tope tươi và đông lạnh, cá kiếm đông lạnh trong tháng hai giảm, do nhu cầu thấp hơn. Giá các loài cá ngừ và nhám tươi, bao gồm cả cá ngừ vây ngắn mako, tăng, do nguồn cung thấp hơn. Tại Mercamadrid, giá tất cả các loài cá ngừ và cá nhám vẫn ổn định, trừ giá cá kiếm tăng 0,2 EUR/kg do nhu cầu cao hơn.
Italy
Lượng cá ngừ albacore, cá kiếm và cá ngừ ồ cập các cảng của Italy trong tháng 2/2017 giảm do với tháng một trước đó.
Giá trung bình cá ngừ albacore Đại Tây Dương tại các chợ bán buôn của Italy trong thời gian này giảm, do nguồn cung tăng. Gia cá nhám chó và cá kiếm cũng giảm do nhu cầu thấp hơn.
GIÁ TRUNG BÌNH TẠI CÁC CẢNG CỦA ITALY (EUR/kg)
|
Sản phẩm
|
Giá tuần cuối cùng năm 2016
|
Tăng giảm so với tuần trước đó(%)
|
Giá cao nhất
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Giá thấp nhất
|
Cá ngừ albacore Đại Tây Dương
|
2,47
|
3,93
|
-20
|
-13
|
Cá ngừ ồ
|
3,55
|
7,03
|
-3
|
-4
|
Cá nhám chó
|
1,59
|
1,59
|
-41
|
-44
|
Cá kiếm
|
5,69
|
9,44
|
2
|
-14
|
Xuất khẩu
Theo Anfaco, Italy, Pháp, Bồ Đào Nha, Đức và Anh (các nước trong khối EU) là thị trường XK các sản phẩm đóng hộp chính của Tây Ban Nha. Mỹ, Argelia, Chile và Mexico là thị trường XK khẩu chính của nước này ngoài khối EU.
XK cá kiếm tươi của Tây Ban Nha đạt 4.317 tấn trong năm 2016, trị giá 33.717 triệu EUR (tương đương 7,68 EUR/kg), giảm 13% về khối lượng và 10% về giá trị so với năm 2015.
XK cá ngừ vằn của nước này chiếm 23% và các ngừ vây vàng chiếm 14% tổng khối lượng XK, lần lượt đạt 99.252 tấn và 58.770 tấn, đồng thời là hai loài XK nhiều nhất của EU. So với năm 2015, XK hai loài này của EU giảm 5%.
Giá trung bình XK cá ngừ vằn của Tây Ban Nha trong năm 2016 đạt 1,12 EUR/kg, trong khi năm 2015 là 0,98 EUR/kg. Còn cá ngừ vây là là 1,65 EUR/kg, cao hơn so với mức 1,48 EUR/kg của năm 2015.
Tại các nước EU, NK cá ngừ vằn trong năm 2016 tăng 28,26% so với năm 2015, đạt 15.791 tấn. Các nguồn cung chính cho khối thị trường này gồm Curaçao và El Salvador. Trong đó, XK của El Salvador sang đây năm 2016 tăng 344,3% so với năm 2015.
Khối lượng XK cá ngừ vằn của EU năm 2016 tăng 36,39% so với năm 2015. Giá trung bình XK cá ngừ vằn đạt 1,12 EUR/kg, tăng so với mức 0,97 EUR/kg. XK sang Seychelles năm 2016 tăng 87,52% so với năm 2015.
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ VẰN NGUYÊN CON VÀ H&G VÀO EU, 2016/2015
|
NƯỚC XK
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá trung bình (EUR/kg)
|
2016
|
2015
|
2016
|
2015
|
Curaçao
|
14.054
|
10.259
|
1,16
|
0,97
|
Guatemala
|
8.828
|
8.177
|
1,25
|
1,13
|
Green Cape
|
8.257
|
8.628
|
1,18
|
0,97
|
El Salvador
|
10.139
|
2.282
|
1,30
|
0,92
|
Panama
|
5.332
|
6.471
|
1,13
|
1,00
|
Brazil
|
3.672
|
6.711
|
1,60
|
1,92
|
Tây Ban Nha
|
4.868
|
2.319
|
1,44
|
2,06
|
Senegal
|
4.493
|
2.648
|
1,36
|
1,31
|
Seychelles
|
5.419
|
544
|
1,56
|
0,98
|
Belice
|
1.351
|
1.438
|
1,19
|
1,10
|
Indonesia
|
1.107
|
459
|
1,70
|
1,62
|
Pháp
|
1.323
|
235
|
1,49
|
1,36
|
Ghana
|
|
1.145
|
|
1,12
|
Bồ Đào Nha
|
517
|
521
|
2,75
|
1,38
|
Mauritius
|
274
|
669
|
1,19
|
0,99
|
New Zealand
|
|
515
|
|
1,16
|
American Samoa
|
473
|
|
1,84
|
|
Bờ Biển Ngà
|
|
166
|
|
0,70
|
Saint Helen và các quốc gia độc lập
|
137
|
|
1,54
|
|
Hàn Quốc
|
|
137
|
|
0,97
|
Hà Lan
|
90
|
0
|
3,18
|
7,15
|
Anh
|
68
|
|
1,08
|
|
QĐ.Maldive
|
39
|
|
2,10
|
|
Thái Lan
|
25
|
10
|
6,82
|
3,65
|
Trung Quốc
|
|
24
|
|
1,43
|
Bỉ
|
15
|
|
2,62
|
|
Việt Nam
|
6
|
6
|
3,53
|
2,14
|
Các nước khác (6)
|
1.194
|
2.535
|
3,58
|
0,70
|
Tổng cộng
|
71.679
|
55.888
|
1,31
|
1,20
|
(Nguồn: Eurostat)
|