(vasep.com.vn) Giá cá ngừ vằn tại Bangkok, Thái Lan trong tháng 4/2017 ở mức 1.500 USD/tấn (giá CFR). Nhưng giá có xu hướng tăng do sản lượng khai thác giảm. Giá cá ngừ vây vàng tại Abidjant là 2.250 EUR/tấn và tại Seychelles là 2.150 EUR/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vây vàng nguyên liệu để đóng hộp vẫn ở mức 2.500 EUR/tấn (giá EXW tại Tây Ban Nha). Giá cá ngừ vằn cỡ >1,8 – 3,4 kg dao động từ 1.400 – 1.300 EUR/tấn (giá FOB tại Abidjant và Seychelles).
Tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi trong tháng 3 giảm do nguồn cung tăng. Giá cá kiếm tươi và cá nhám tope giảm do nhu cầu thấp. Giá cá ngừ vây ngắn mako tươi và đông lạnh, cá ngừ albacore miền bắc tươi và cá kiếm đông lạnh tăng, do nhu cầu cao hơn.
Tại Mercamadrid, giá các loài vẫn ổn định trong tháng 3/2017.
GIÁ CFR CÁ NGỪ VẰN ĐỂ CHẾ BIẾN ĐỒ HỘP TẠI TÂY BAN NHA, T3/2017 (EUR/kg)
|
Loài
|
Cỡ
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
|
< 10 kg/pc
|
2,30
|
> 10 kg/pc
|
2,50
|
Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)
|
< 1.8 kg/pc
|
1,40
|
1.8 – 3.4 kg/pc
|
1,50
|
>3,4kg/pc
|
1,55
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH TẠI TÂY BAN NHA (EUR/kg)
|
Loài
|
Làm sạch
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
|
2 lần
|
5,60
|
1 lần
|
5,50
|
Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)
|
2 lần
|
5,50
|
1 lần
|
5,30
|
Còn tại các chợ đầu mối của Italy, giá cá nhám chó và cá kiếm giảm. Giá cá cơm cũng giảm do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá ngừ ồ tăng do nguồn cung giảm.
GIÁ TRUNG BÌNH TẠI CÁC CẢNG CỦA ITALY (EUR/kg)
|
Sản phẩm
|
Giá T3/2017
|
Tăng giảm so với T2/2017(%)
|
Giá cao nhất
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Giá thấp nhất
|
Cá ngừ albacore Đại Tây Dương
|
3,07
|
4,53
|
57
|
30
|
Cá ngừ ồ
|
3,65
|
7,29
|
8
|
9
|
Cá nhám chó
|
2,70
|
2,86
|
-36
|
-38
|
Cá kiếm
|
5,57
|
10,96
|
-37
|
-37
|
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ VÂY VÀNG ĐÔNG LẠNH VÀO EU, 2016/2015
|
NƯỚC XK
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá trung bình (EUR/kg)
|
2016
|
2015
|
2016
|
2015
|
The Seychelles
|
16.229
|
12.240
|
1,93
|
1,47
|
Philippines
|
12.737
|
14.430
|
1,91
|
1,70
|
Pháp
|
15.968
|
3.575
|
7,09
|
4,78
|
Green Cape
|
10.611
|
7.264
|
2,53
|
1,56
|
Mexico
|
9.740
|
8.062
|
2,29
|
2,11
|
Hàn Quốc
|
9.723
|
7.654
|
2,43
|
1,85
|
Curaçao
|
10.698
|
6.175
|
1,77
|
1,52
|
Panama
|
7.465
|
6.036
|
1,89
|
1,53
|
Việt Nam
|
7.543
|
4.825
|
3,26
|
2,93
|
Guatemala
|
4.710
|
6.656
|
1,88
|
1,83
|
Tây Ban Nha
|
4.815
|
5.327
|
3,84
|
2,16
|
El Salvador
|
7.989
|
1.688
|
2,11
|
1,30
|
Senegal
|
6.653
|
2.763
|
1,89
|
1,80
|
Thái Lan
|
3.461
|
3.558
|
3,07
|
3,49
|
Ghana
|
2.919
|
3.852
|
2,30
|
1,60
|
Belice
|
2.986
|
3.094
|
1,89
|
1,56
|
Mauritius
|
2.604
|
3.024
|
1,75
|
1,60
|
Papua New Guinea
|
2.427
|
2.851
|
2,21
|
1,67
|
Ecuador
|
3.420
|
1.075
|
2,29
|
1,73
|
Trung Quốc
|
2.191
|
1.970
|
3,29
|
2,89
|
Bờ Biển Ngà
|
1.655
|
|
2,36
|
|
Indonesia
|
1.226
|
239
|
2,78
|
2,34
|
Italy
|
372
|
841
|
10,30
|
13,24
|
Madagascar
|
1.151
|
|
2,46
|
|
Nicaragua
|
294
|
618
|
1,30
|
1,69
|
Bồ Đào Nha
|
630
|
88
|
9,27
|
2,83
|
Mỹ
|
234
|
365
|
1,89
|
1,67
|
Ấn Độ
|
358
|
148
|
2,72
|
3,60
|
Nam Phi
|
230
|
256
|
2,18
|
2,34
|
Surinam
|
182
|
296
|
3,82
|
2,85
|
Các nước khác
|
3.107
|
4187
|
6,31
|
5,52
|
Tổng cộng
|
154.329
|
113.156
|
2,85
|
2,04
|
(Nguồn: Eurostat)
|