EU dẫn đầu nhập khẩu cá ngừ của Ecuador

(vasep.com.vn) Năm 2018, với tổng khối lượng các sản phẩm cá ngừ NK từ Ecuador đạt hơn 149 nghìn tấn, trị giá hơn 737 triệu USD, EU hiện đang là thị trường XK cá ngừ lớn nhất của Ecuador. Đồng thời, tại khối thị trường này, các sản phẩm Ecuador cũng đang chiếm thị phần lớn nhất.

Tuy nhiên, năm 2018 XK cá ngừ của Ecuador sang EU không khả quan, do sản lượng khai thác của nước này giảm đã làm ảnh hưởng tới XK sang khối thị trường này. Nguyên nhân là do, theo quy tắc về xuất xứ thuần túy, chỉ cá ngừ được đánh bắt bởi đội tàu của Ecuador mới được miễn thuế XK sang thị trường EU theo Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP).

Năm qua, trong khi XK cá ngừ của Ecuador sang Tây Ban Nha giảm, XK cá ngừ sang Italy và Đức tăng.

Và để bù đắp lại lượng sụt giảm tại thị trường EU, các DN Ecuador đang tăng cường XK sang các nước trong cùng khu vực như Mỹ, Colombia và Argentina.

Cụ thể, Mỹ đang là thị trường XK lớn thứ 2 của Ecuador sau EU, chiếm 15% tổng khối lượng XK cá ngừ của Ecuador. XK cá ngừ của Ecuador sang thị trường Mỹ trong năm 2018 đang có tốc độ tăng trưởng khả quan cả về khối lượng lẫn giá trị.

Xu hướng tương tự có thể thấy tại Colombia và Argentina trong năm 2018. Với tốc độ tăng trưởng tốt, Colombia và Argentina hiện đang lần lượt là thị trường NK cá ngừ lớn của Ecuador sau Mỹ.

Và cùng nhờ đó, kết quả XK cá ngừ của Ecuador trong năm 2018 vẫn khả quan, đều tăng trưởng cả về khối lượng lẫn giá trị so với năm 2017. Ecuador tiếp tục là nguồn cung cá ngừ lớn thứ 3 trên thế giới sau Thái Lan và Tây Ban Nha. Đồng thời, Ecuador cũng là nguồn cung cá ngừ đóng hộp lớn thứ 2 thế giới sau Thái Lan.

THỊ TRƯỜNG XK CÁ NGỪ CỦA ECUADOR

Thị trường

Giá trị (Nghìn USD)

Khối lượng (tấn)

2017

2018

Tăng giảm (%)

2017

2018

Tăng giảm (%)

EU (28)

729.627

737.480

1,1

152.324

149.322

-2,0

Tây Ban Nha

285.791

257.957

-9,7

59.292

53.238

-10,2

Italy

135.657

174.377

28,5

16.594

19.934

20,1

Đức

70.673

93.567

32,4

15.228

20.131

32,2

Mỹ

135.657

174.377

28,5

21.826

26.316

20,6

Colombia

68.790

94.509

37,4

16.614

21.402

28,8

Argentina

65.062

68.547

5,4

14.204

14.414

1,5

Chile

35.268

35.790

1,5

8.945

8.796

-1,7

Peru

19.061

22.150

16,2

5.582

7.090

27,0

Brazil

24.808

16.461

-33,6

6.505

3.659

-43,8

Uruguay

5.351

9.633

80,0

1.136

1.960

72,5

Các thị trường khác

14.241

28.367

99,2

3.897

8.090

107,6

Tổng cộng

1.097.865

1.187.314

8,1

231.033

241.049

4,3

(Nguồn: ITC)

 

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục