Trung Quốc tăng 10% giá trị nhập khẩu, tôm Việt Nam vững vị trí nhóm dẫn đầu

(vasep.com.vn) Theo số liệu Hải quan Trung Quốc, tính đến hết tháng 10/2025, tổng giá trị nhập khẩu tôm của Trung Quốc đạt khoảng 4,3 tỷ USD, tăng 10% so với cùng kỳ, trong khi sản lượng chỉ nhích nhẹ 1%. Điều này cho thấy người tiêu dùng Trung Quốc sẵn sàng chi trả cao hơn cho các sản phẩm tôm, kéo theo giá bán bình quân tăng lên.

Chú thích ảnh

10 tháng đầu năm nay, nhà cung cấp lớn nhất là Ecuador ghi nhận lượng tôm xuất sang Trung Quốc giảm nhẹ 1%, nhưng giá trị vẫn tăng 9%. Điều này cho thấy Ecuador ưu tiên các dòng sản phẩm có giá trị cao hơn, tôm cỡ lớn, hoặc duy trì mức giá tốt hơn dù lượng không tăng.

Ngoài Ecuador, các đối thủ mạnh như Ấn Độ và Thái Lan cũng ghi nhận mức tăng trưởng giá trị xuất khẩu tôm sang Trung Quốc lần lượt 16% và 14%. Đáng chú ý, mức tăng chủ yếu tập trung vào các tháng cuối kỳ (tháng 9, 10) – giai đoạn các nhà nhập khẩu Trung Quốc đẩy mạnh gom hàng phục vụ dịp lễ hội cuối năm và Tết Nguyên đán.

Diễn biến này cho thấy cuộc cạnh tranh cung ứng tôm vào Trung Quốc ngày càng quyết liệt, không chỉ về giá mà còn về khả năng đáp ứng kịp thời các đợt cao điểm nhu cầu.

Tôm sú – “điểm cộng” của Việt Nam tại thị trường Trung Quốc

Theo số liệu của Hải quan Việt Nam, tôm Việt Nam sang thị trường Trung Quốc và Hồng Kông (TQ&HK) tiếp tục bứt phá. Tính đến ngày 15/11/2025, kim ngạch đạt khoảng 1,2 tỷ USD, tăng 60% so với cùng kỳ năm 2024; riêng thị trường Trung Quốc đại lục tăng 66%. Việt Nam nhờ đó củng cố vị thế trong nhóm nhà cung cấp tôm quan trọng tại thị trường này.

Bên cạnh tôm hùm-mặt hàng chiếm tỷ tọng cao nhất trong cơ cấu sản phẩm tôm XK của Việt Nam sang Trung Quốc, tôm sú Việt Nam tiếp tục giữ lợi thế rõ rệt tại TQ&HK – thị trường số 1 của tôm sú Việt Nam. Đây là phân khúc tôm cao cấp, thường phục vụ kênh nhà hàng – khách sạn – dịch vụ ăn uống và các phân khúc tiêu dùng đòi hỏi chất lượng, kích cỡ đồng đều.

Xu hướng tăng giá trị nhập khẩu, trong khi sản lượng chỉ tăng rất nhẹ, cho thấy người tiêu dùng Trung Quốc sẵn sàng chi cho sản phẩm cao cấp hơn, chế biến tiện lợi hơn. Điều này mở ra dư địa cho các dòng sản phẩm tôm sú chất lượng cao, tôm chế biến sâu, tôm đóng gói mang thương hiệu Việt Nam.

Để tận dụng tốt cơ hội tại thị trường Trung Quốc trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp nên ưu tiên đẩy mạnh các sản phẩm tôm sú đông lạnh chất lượng cao, chủ động kế hoạch sản xuất – thu mua – tồn kho hợp lý để đảm bảo nguồn cung tôm chân trắng ổn định cho thị trường này. Và cần cập nhật thường xuyên quy định, tiêu chuẩn mới; xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hồ sơ vùng nuôi, nhà máy chế biến đầy đủ để đảm bảo thông quan thuận lợi, giảm rủi ro phát sinh chi phí và chậm trễ đơn hàng.

Nhập khẩu tôm của Trung Quốc, T1-T10/2025

Tháng

T1-T10/2024

T1-T10/2025

Tăng, giảm (%)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL

GT

T1

103.855

512

76.802

434

-26,05

-15,34

T2

65.002

318

67.890

367

4,44

15,21

T3

81.089

406

76.421

395

-5,76

-2,74

T4

73.644

377

75.786

391

2,91

3,56

T5

74.680

368

79.469

407

6,41

10,58

T6

83.689

409

91.811

486

9,70

18,86

T7

87.123

428

98.115

506

12,62

18,20

T8

86.970

433

91.862

478

5,62

10,49

T9

72.561

363

73.885

400

1,83

10,11

T10

76.621

275

76.740

421

0,15

52,82

Tổng

805.235

3.890

808.781

4.284

0,44

10,12

(Nguồn: Hải quan Trung Quốc)

Nhập khẩu Tôm của Trung Quốc theo nguồn cung, T1-T10/2025

Quốc gia

T1-T10/2024

T1-T10/2025

Tăng, giảm (%)

Thị phần (%)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL

GT

Thị phần 2024

Thị phần 2025

Ecuador

553.942

2.435

550.135

2.664

-0,69

9,41

62,59

62,18

Ấn Độ

113.192

572

114.539

664

1,19

15,99

14,72

15,50

Thái Lan

20.252

206

22.452

235

10,86

14,32

5,28

5,49

Argentina

13.007

100

14.549

117

11,86

16,87

2,57

2,73

Canada

20.820

109

21.683

99

4,14

-9,43

2,81

2,31

Greenland

17.049

95

14.735

79

-13,57

-17,48

2,45

1,84

Việt Nam

13.635

68

16.013

73

17,44

7,32

1,74

1,70

Nga

3.424

56

3.761

63

9,84

13,47

1,44

1,48

Indonesia

7.510

42

9.638

55

28,34

31,48

1,08

1,28

Khác

42.405

207

41.277

235

-2,66

13,58

5,33

5,49

Tổng

805.235

3.890

808.781

4.284

0,44

10,12

100,00

100,00

(Nguồn: Hải quan Trung Quốc)

Nhập khẩu Tôm của Trung Quốc từ Ấn Độ, T1-T10/2025

Tháng

T1-T10/2024

T1-T10/2025

Tăng, giảm (%)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL

GT

T1

12.727

64

10.105

65

-20,60

1,23

T2

9.392

46

5.909

36

-37,08

-22,64

T3

8.755

44

7.093

40

-18,99

-9,25

T4

11.329

58

10.080

54

-11,02

-6,14

T5

12.598

65

14.088

75

11,83

15,43

T6

11.369

59

14.522

81

27,73

37,46

T7

15.630

81

14.570

81

-6,78

-0,65

T8

12.963

67

10.357

58

-20,10

-12,80

T9

9.505

50

13.877

85

45,99

70,46

T10

8.924

37

13.937

88

56,18

136,45

Tổng

113.192

572

114.539

664

1,19

15,99

Nhập khẩu Tôm của Trung Quốc từ Thái Lan, T1-T10/2025

T1-T10/2024

T1-T10/2025

Tăng, giảm (%)

Tháng

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL

GT

T1

3.082

33

2.095

21

-32,04

-36,41

T2

1.894

21

1.368

15

-27,76

-29,40

T3

2.010

21

2.220

23

10,44

6,40

T4

2.887

31

2.105

21

-27,09

-31,15

T5

1.697

17

2.063

22

21,57

31,58

T6

1.505

15

2.513

27

66,99

76,70

T7

1.098

11

2.401

26

118,63

128,12

T8

2.070

21

2.633

28

27,22

32,73

T9

1.823

19

2.845

29

56,06

50,97

T10

2.186

15

2.209

23

1,07

48,91

Tổng

20.252

206

22.452

235

10,86

14,32

Nhập khẩu Tôm của Trung Quốc từ Ecuador, T1-T10/2025

T1-T10/2024

T1-T10/2025

Tăng, giảm (%)

Tháng

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL (tấn)

GT (triệu USD)

KL

GT

T1

72.432

323

50.995

271

-29,60

-15,84

T2

42.233

187

49.112

251

16,29

33,89

T3

55.695

253

50.678

246

-9,01

-2,88

T4

47.099

214

52.295

244

11,03

14,05

T5

50.129

226

52.055

245

3,84

8,56

T6

63.050

286

64.793

306

2,76

6,93

T7

59.972

273

69.330

329

15,60

20,40

T8

60.868

277

65.655

314

7,86

13,59

T9

49.956

227

46.850

222

-6,22

-2,39

T10

52.507

168

48.371

235

-7,88

39,65

Tổng

553.942

2.435

550.135

2.664

-0,69

9,41

Chia sẻ:


Kim Thu
Chuyên gia thị trường Tôm
Email: kimthu@vasep.com.vn
Điện thoại 024. 37715055 – ext.203

Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục
  • bc_tom
  • Báo cáo ngành tôm