(vasep.com.vn) Trong số 600 trữ lượng cá biển được FAO giám sát: 3% chưa được khai thác, 20% khai thác vừa phải, 52% được khai thác triệt để, 17% đang ở tình trạng quá mức, 7% đã cạn kiệt, 1% đang hồi phục.
Bản đồ các khu vực đánh bắt thế giới theo thống kê của FAO

1. Trữ lượng cá được FAO xác định là thuộc tình trạng "xấu nhất", "cạn kiệt":
D: cạn kiệt | F-D: từ khai thác triệt để đến cạn kiệt | O-D: từ lạm thác đến cạn kiệt | U-D: từ không được khai thác đến cạn kiệt
Tây Bắc Đại Tây Dương (Vùng 21*): Cá tuyết Cod Đại Tây Dương (D)
Cá tuyết Haddock (D)
Đông Bắc Đại Tây Dương (27): Cá tuyết Cod Đại Tây Dương (O-D) Cá hồi salmon Đại Tây Dương (F-D) Cá tuyết Haddock (O-D)
Cá tuyết cod, cá hake và cá tuyết haddock khác (F-D) Cá hồi salmon, cá hồi trout, cá ốt me, vv. (F-D) Cá tuyết lam (F-D)
Tây Nam Đại Tây Dương: (41) Cá Hake Argentine (O-D)
Tây Đại Tây Dương (31,41): Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương (51,57,58): Cá ngừ vây xanh miền Nam
Thái Bình Dương (61,67,71,77,81,87): Cá ngừ vây xanh miền Nam
Đông Nam Đại Tây Dương (47): Cá Geelbek Croaker (D) Cá Red steenbras (D)
Địa Trung Hải / Biển Đen (37) Cá ngừ Albacore (F-D)
Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (D) Cá ngừ Bonito Đại Tây Dương (F-D) Cá Azov Sea Sprat (D) Cá Sprat Châu Âu (D) Cá trích (U-D)
Cá Shad (D) Cá tuyết lam (F-D)
Đông Bắc Thái Bình Dương (67) Cá Hake Bắc Thái Bình Dương (U-D)
Tôm khác, vv. (F-D)
Đông Nam Thái Bình Dương (87): Cá ngừ Bonito Đông Thái Bình Dương (O-D) Cá Hake Nam Thái Bình Dương (F-D)
Nam Đại Dương (48, 58, 88): Cá Rockcods Nam Cực (D) Cá Blackfin Icefish (D) Cá Patagonian Toothfish (F-D) Cá thu Icefish (D)
2. Danh sách các trữ lượng cá được xếp hạng “lạm thác”, “cạn kiệt” hoặc “đang phục hồi”
(Đánh giá dựa trên số liệu năm 2004, khối lượng khai thác dựa trên số liệu năm 2002)
Tây Bắc Đại Tây Dương (FAO vùng 21)
|
Loài
Cá tuyết Cod Đại Tây Dương
Gadus morhua
|
Tình trạng
Cạn kiệt
|
Nước khai thác chính
Canada, USA, Greenland
|
KL (tấn)
55.000
|
|
Cá tuyết Haddock
Melanogrammus aeglefinus
|
Cạn kiệt
|
Canada, USA
|
23.000
|
|
Cá trích Đại Tây Dương
Clupea harengus
|
Từ chưa được khai thác đến phục hồi
|
Canada, USA
|
259.000
|
|
Tôm hùm Mỹ
Homarus americanus
|
Từ khai thác triệt để đến lạm thác
|
Canada, USA
|
82.000
|
Đông Bắc Đại Tây Dương (FAO vùng 27)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
KL (Tấn)
|
|
|
Cá hồi salmon Đại Tây Dương
Salmo salar
|
Từ khai thác triệt để đến cạn kiệt
|
Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển
|
2.000
|
|
|
Cá hồi salmons, cá hồi trouts, cá ốt me,
vv.
|
Từ khai thác triệt để đến cạn kiệt
|
-
|
7.000
|
|
|
Cá chim châu Âu Pleuronectes platessa
|
Lạm thác
|
Hà Lan, Đan Mạch, Anh, Bỉ
|
99.000
|
|
|
Cá bơn, cá chim, cá lưỡi trâu khác
|
Từ khai thác triệt để đến cạn kiệt
|
-
|
176.000
|
|
|
Cá tuyết cod Đại Tây Dương
Gadus morghua
|
Từ khai thác quá mức đến cạn kiệt
|
Na Uy, Ireland, Liên bang Nga
|
835.000
|
|
|
Cá tuyết lam
Micromesistius poutassou
|
Lạm thác
|
Na Uy, Ireland, Liên bang Nga, Quần đảo Faeroe
|
1.589.000
|
|
|
Cá tuyết Haddock
Melanogrammus aeglefinus
|
Từ khai thác quá mức đến cạn kiệt
|
Na Uy, Anh, Iceland, Liên bang Nga
|
244.000
|
|
|
Cá minh thái
Pollachius virens
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Na Uy, quần đảo Faeroe, Iceland, Pháp
|
370.000
|
|
|
Cá tuyết
Merlangius merlangus
|
Từ khai thác triệt để đến cạn kiệt
|
Pháp, Anh, Ireland, Hà Lan
|
43.000
|
|
|
Cá tuyết cod, hakes và
haddock khác
|
Từ khai thác triệt để đến cạn kiệt
|
-
|
181.000
|
|
|
Tây Trung Đại Tây Dương (FAO vùng 31)
|
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá mú
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Mexico, Hoa Kỳ, Dominican
|
20.000
|
|
Cá Scianids
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Venezuela
|
23.000
|
|
Cá hồng
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Venezuela, Dominican,
Mexico, Hoa Kỳ
|
39.000
|
|
Cá Albacore
Thunnus alalunga
|
Từ khai thác quá mức đến cạn kiệt
|
Trung Quốc, Đài Loan
|
10.000
|
|
Cá thu
Scomberomourus
maculatus
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức (có thể)
|
Mexico, Venezuela, Mỹ, Trinidad
và Tobago
|
12.000
|
|
Cá ngừ vằn
Katsuwonus pelamis
|
Quá mức
|
Venezuela, Cuba, St. Vincent
|
4.000
|
|
Cá ngừ vây vàng
Thunnus albacares
|
Từ khai thác quá mức đến cạn kiệt
|
Venezuela, Mỹ, Cuba, St.
Vincent
|
18.000
|
|
Tôm hùm Spiny Caribe
Panulirus argus
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Cuba, Bahamas, Nicaragua, Dom.
Rep.
|
29.000
|
|
Tôm càng đỏ
Penaeus brasiliensis
|
Dữ liệu chưa đầy đủ, có thể từ quá mức sử dụng đến cạn kiệt
|
-
|
-
|
|
Stromboid conchs
Strombus spp
|
Cạn kiệt
|
Mexico, Turk Caicos, Dom,
Belize
|
20.000
|
|
Đông Trung Đại Tây Dương (FAO vùng 34)
|
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá lưỡi trâu thông thường
|
Quá mức
|
Morocco, Italy
|
4.000
|
|
Solea solea
|
|
|
|
|
Cá vược khác
|
Quá mức
|
Tây Ban Nha, Senegal, Morocco, Mauritania
|
25.000
|
|
Pleuronectiformes
|
|
|
|
|
Cá bơn, cá chim và cá lưỡi trâu khác
|
Quá mức
|
Nigeria, Hàn Quốc, Cameroon, Sierra Leone
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
Cá Senegalese hake
|
Quá mức
|
Tây Ban Nha
|
8.000
|
|
Merluccius senegalensis
|
|
|
|
|
Cá tuyết cod, hake and haddock khác
|
Quá mức
|
-
|
5.000
|
|
Cá ngừ mắt to
|
Quá mức
|
Tây Ban Nha, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản
|
44.000
|
|
Thunnus obesus
|
|
|
|
|
Bạch tuộc thông thường
|
Quá mức
|
Tây Ban Nha, Italy
|
9.000
|
|
Octopus vulgaris
|
|
|
|
|
Bạch tuộc khác
|
Quá mức
|
Morocco, Senegal, Mauritania
|
63.000
|
|
Octopodidae
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa Trung Hải và Biển Đen (FAO vùng 37)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá Azov Sea Sprat
Clupeonella cultriventris
|
Cạn kiệt
|
Nga, Ukraine
|
27.000
|
|
Cá Pontic Shad
Alosa pontica
|
Cạn kiệt
|
Bulgaria
|
0
|
|
Cá Shad khác
|
Cạn kiệt
|
Nigeria, Hàn Quốc, Cameroon, Sierra Leone
|
3.000
|
|
Cá Hake Châu Âu
Merluccius merluccius
|
Quá mức
|
Italy, Tây Ban Nha, Ai Cập, Pháp
|
21.000
|
|
Cá tuyết
Merlangius merlangus
|
Từ khai thác triệt để đến cạn kiệt
|
Thổ Nhĩ Kỳ, Nga
|
10.000
|
|
Cá Red Mullet
Mullus barbatus
|
Từ khai thác vừa phải đến cạn kiệt
|
Thổ Nhĩ Kỳ, Tunisia, Tây Ban Nha
|
5.000
|
|
Cá cơm Châu Âu
Engraulis encrasicolus
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Thổ Nhĩ Kỳ, Italy
|
483.000
|
|
Cá Sprat Châu Âu
Sprattus sprattus
|
Cạn kiệt
|
Ukraine, Bulgaria, Nga
|
70.000
|
|
Cá Sardinellas
Sardinella spp
|
Từ chưa được khai thác đến cạn kiệt
|
Algeria, Tunisia, Ai Cập, Tây Ban Nha
|
67.000
|
|
Cá Albacore
Thunnus alalunga
|
Từ khai thác triệt để đến cạn kiệt
|
Italy, Hy Lạp
|
6.000
|
|
Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương
Thunnus thynnus
|
Cạn kiệt
|
Pháp, Italy, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ
|
22.000
|
|
Cá kiế
Xiphias gladius
|
Quá mức
|
Italy, Morocco, Tây Ban Nha, Tunisia
|
12.000
|
|
Cá ngừ Bonito Đại Tây Dương
Sarda sarda
|
Từ khai thác triệt để đến cạn kiệt
|
Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp, Ai Cập, Tunisia
|
12.000
|
|
Cá venus sọc
Chamelea gallina
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Italy, Thổ Nhĩ Kỳ
|
36.000
|
Tây Nam Đại Tây Dương (FAO vùng 41)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá Hake Argentine
Merluccius hubbsi
|
Từ quá mức đến cạn kiệt
|
Argentina, Uruguay
|
409.000
|
|
Cá tuyết lam Phía Nam Micromesistius australis
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Argentina, Japan, Chile
|
64.000
|
|
Cá đù vàng Argentina
Umbrina canosai
|
Từ khai thác vừa phải đến quá mức
|
Brazil, Uruguay, Argentina
|
18.000
|
|
Cá đù miệng trắng
Micropogonias furnieri
|
Từ khai thác vừa phải đến quá mức
|
Brazil, Uruguay, Argentina
|
8.000
|
|
Cá Weakfish sọc
Cynoscion striatus
|
Từ khai thác vừa phải đến quá mức
|
Argentina, Uruguay
|
20.000
|
|
Cá Sardinella Brazi
Sardinella brasiliensis
|
Quá mức
|
Brazil
|
28.000
|
|
Tôm khác
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Argentina
|
42.000
|
Đông Nam Đại Tây Dương (FAO vùng 47)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá Cape hakes
Merluccius capensis
M. paradox
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Namibia, Nam Phi
|
306.000
|
|
Cá đù Geelbeck Atractoscion aequidens
|
Cạn kiệt
|
Nam Phi
|
0
|
|
Cá Red Steenbras Petrus rupestris
|
Cạn kiệt
|
Nam Phi
|
0
|
|
Cá Kingklip
Genypterus capensis
|
Quá mức
|
Namibia, Nam
|
Quá mức
|
|
Cá ngừ mắt to
Thunnus obesus
|
Quá mức
|
TQ, Đài Loan, Nhật Bản
|
19.000
|
|
Cá ngừ vây xanh miền Nam Thunnus maccoyii
|
Quá mức
|
TQ, Đài Loan, Nhật Bản
|
42.000
|
|
Cá thu ngựa Cunene Trachurus trecae
|
Quá mức
|
Angola
|
45.000
|
|
Tôm hùm Cape Rock Jasus lalandii
|
Khai thác quá mức hoặc phục hồi từ cạn kiệt
|
Nam Phi, Namibia
|
3.000
|
|
Tôm hùm Spiny miền Nam Palinurus gilchristi
|
Quá mức
|
Nam Phi
|
1.000
|
|
Cá Perlemoen Abalone Haliotis midae
|
Quá mức
|
Nam Phi
|
1.000
|
|
Mực Cape Hope
Loligo reynaudi
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Nam Phi
|
7.000
|
Đông Ấn Độ Dương (FAO vùng 57)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá Emperors
Lethrinidae
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
UAE, Saudi Arabia, Tanzania
|
65.000
|
|
Cá thu Tây Ban Nha
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Madagascar, Iran, Pakistan
|
79.000
|
|
Mackerel
Scomberomours commerson
|
|
|
|
|
Loài Nantian
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Madagascar
|
128.000
|
|
Decapods
Nantantia
|
|
|
|
Đông Ấn Độ Dương (FAO vùng 57)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá đù và cá trống
Sciaenidae
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia, Malaysia
|
83,000
|
|
Ponyfish
Leiognathidae
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Indonesia
|
63.000
|
|
Stolephorus
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Indonesia, Malaysia
|
89.000
|
|
anchovies
Stolephorus spp
|
|
|
|
|
Cá thu Ấn Độ
Rastrelliger spp
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Indonesia, Malaysia, Thái Lan
|
173.000
|
|
Cá Scads
Decapterus sso
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Indonesia
|
44.000
|
|
Banana Prawn
Penaeus merguiensis
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Indonesia, Thái Lan
|
15.000
|
|
Giant Tiger Prawn
Penaeus monodon
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Indonesia
|
56.000
|
Ấn Độ Dương (FAO vùng 51)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá Emperors
Lethrinidae
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
UAE, Saudi Arabia, Tanzania
|
65.000
|
|
Cá thu Tây Ban Nha
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Madagascar, Iran, Pakistan
|
79.000
|
|
Mackerel
Scomberomours commerson
|
|
|
|
|
Loài Nantian
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Madagascar
|
128.000
|
|
Decapods
Nantantia
|
|
|
|
Đông Ấn Độ Dương (FAO vùng 57)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá đù và cá trống
Sciaenidae
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia, Malaysia
|
83,000
|
|
Ponyfish
Leiognathidae
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Indonesia
|
63.000
|
|
Stolephorus
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Indonesia, Malaysia
|
89.000
|
|
anchovies
Stolephorus spp
|
|
|
|
|
Cá thu Ấn Độ
Rastrelliger spp
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Indonesia, Malaysia, Thái Lan
|
173.000
|
|
Cá Scads
Decapterus sso
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Indonesia
|
44.000
|
|
Banana Prawn
Penaeus merguiensis
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Indonesia, Thái Lan
|
15.000
|
|
Giant Tiger Prawn
Penaeus monodon
|
Từ triệt để đến quá mức
|
Ấn Độ, Indonesia
|
56.000
|
Tây Bắc Thái Bình Dương (FAO 61)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá hố
Trichiurus lepturus
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Trung Quốc
|
1.371.000
|
Đông Bắc Thái Bình Dương (FAO 67)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá hồi Chinook
Oncorhynchus tshawytscha
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Mỹ, Canada
|
10.000
|
|
Cá hồi Coho
Oncorhynchus kisutch
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Mỹ
|
18.000
|
|
Cá tuyết hake Thái Bình Dương
Merluccius productus
|
Từ khai thác quá thấp đến cạn kiệt
|
Mỹ
|
130.000
|
|
Cá trích Thái Bình Dương
Clupea pallasii
|
Từ khai thác vừa phải đến quá mức
|
Mỹ, Canada
|
62.000
|
|
Loài tôm khác
|
Từ khai thác quá mức đến cạn kiệt
|
-
|
4.000
|
Trung Tây Thái Bình Dương (FAO 71)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá mối
Synodontidae
|
Từ khai thác vừa phải đến quá mức
|
Thailand, Indonesia, Malaysia, Philippines
|
83.000
|
|
Cá liệt chấm
Leiognathidae
|
Từ khai thác vừa phải đến quá mức
|
Indonesia, Philippines
|
141.000
|
|
Tôm sú biển
Penaeus monodon
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Indonesia, Australia
|
46.000
|
Trung Đông Thái Bình Dương (FAO 77)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá tạp ven bờ
|
Từ khai thác vừa phải đến quá mức
|
|
64.000
|
|
Tôm
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
|
51.000
|
Tây Nam Thái Bình Dương (FAO 81)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá tráp cam
Hoplostethus atlanticus
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
New Zealand
|
19,000
|
|
Cá Dory
Oreosomatidae
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
New Zealand
|
18,000
|
|
Silver Gemfish
Rexea solandri
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
New Zealand, Australia
|
1,000
|
Đông Nam Thái Bình Dương (FAO 87)
|
Loài
|
Tình trạng
|
Nước khai thác chính
|
Tấn/năm
|
|
Cá tuyết hoki
Macrunronyus magellanicius
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Chile
|
132.000
|
|
Cá tuyết hake Nam Thái Bình Dương
Merluccius gayi
|
Từ khai thác triệt để đến cạn kiệt
|
Chile, Peru
|
162.000
|
|
Cá tuyết hake miền Nam
Merluccius australis
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Chile
|
32.000
|
|
Cá đáy các loại
|
|
|
36.000
|
|
Cá cơm
Engarulis ringens
|
Từ khai thác quá mức đến cạn kiệt
|
Peru, Chile
|
9.703.000
|
|
Cá vây tia
Strangomera bentincki
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Chile
|
347.000
|
|
Cá sacđin Nam Mỹ
Sardinops sagax
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Chile, Peru, Ecuador
|
28.000
|
|
Cá ngừ bonito Đông Thái Bình Dương
Sarda chiliensis
|
Từ khai thác quá mức đến cạn kiệt
|
Peru
|
1.000
|
|
Cá sòng Chile
Trachurus murphyi
|
Từ khai thác triệt để đến quá mức
|
Chile, Peru
|
1.750.000
|