Xuất khẩu tôm của Ấn Độ khởi sắc

(vasep.com.vn) Ấn Độ là nước sản xuất tôm lớn thứ 2 thế giới, sau Trung Quốc. Từ QII/2013, Ấn Độ vượt qua Thái Lan trở thành nước XK tôm lớn nhất thế giới và duy trì vị trí dẫn đầu cho đến nay. XK tôm của Ấn Độ tăng trưởng tốt kể từ năm 2016 đến nay.

Trong 8 năm qua, ngành nuôi tôm Ấn Độ đã có những bước tăng trưởng vượt bậc, đặc biệt từ sau khi nước này đẩy mạnh sản xuất tôm chân trắng. Giá tôm trên thị trường thế giới cao hơn cũng là nguyên nhân khiến kim ngạch XK tôm Ấn Độ tăng trưởng tốt trong thời gian gần đây. Người nuôi tôm Ấn Độ tập trung sản xuất tôm cỡ lớn. Nếu tôm gặp vấn đề bất thường, họ sẽ tổ chức thu hoạch ngay. Đây là một điểm khác biệt của Ấn Độ so với các nước nuôi tôm khác ở châu Á.

Năm 2016, XK tôm của Ấn Độ đạt 438,4 nghìn tấn; trị giá 3,69 tỷ USD; tăng 15% về khối lượng và 16% về giá trị so với năm 2015. Giá trị XK sang 3 thị trường NK chính đều tăng trong đó Việt Nam tăng mạnh nhất 48%; sang Mỹ tăng 25% và Nhật Bản 1%.

Mỹ là thị trường tiêu thụ tôm lớn nhất của Ấn Độ, chiếm tỷ trọng 38,6% tổng XK tôm của Ấn Độ. Việt Nam đứng thứ 2 chiếm 15,5%; tiếp theo là Nhật Bản chiếm 9,6%.

Tiếp nối đà tăng năm 2016, XK tôm của Ấn Độ nửa đầu năm 2017 đạt hơn 2 tỷ USD; tăng 37,2% so với cùng kỳ năm 2016. Trong số các thị trường NK tôm chính của Ấn Độ, XK sang Mỹ tăng trưởng tốt nhất 60,6%; XK sang Việt Nam và Nhật Bản tăng lần lượt 56,7% và 13,9%. XK tôm Ấn Độ sang EU tăng trưởng chậm hơn và có một số thị trường trong khối giảm NK tôm Ấn Độ như Hà Lan, Italy, Đức, Tây Ban Nha.

Ấn Độ là đối thủ cạnh tranh với Việt Nam trên cả 3 thị trường chính: Mỹ, Nhật Bản và EU. Trên thị trường Mỹ, Ấn Độ vẫn là quốc gia thống lĩnh thị trường tôm của Mỹ từ nay đến năm 2030. Bộ Thương mại Mỹ mới đây đã công bố kết quả sơ bộ của đợt rà soát hành chính thuế chống bán phá giá đối với tôm nước ấm đông lạnh NK từ Ấn Độ. Thuế đối với tôm nước ấm đông lạnh NK từ Ấn Độ ở mức 0,84% trong đợt xem xét hành chính từ 1/2/2015 đến 31/1/2016, giảm so với mức trước đó. Bên cạnh đó, giá XK tôm trung bình của Ấn Độ thấp hơn từ 15-20% so với các nguồn cung khác cho thị trường Mỹ. Những yếu tố này giúp tôm Ấn Độ có khả năng cạnh tranh tốt trên thị trường Mỹ.

Nửa đầu năm nay, XK tôm Ấn Độ sang Mỹ tăng trưởng hơn 60% - mức tăng trưởng cao nhất trong số các thị trường NK chính của Ấn Độ. Thị phần của Ấn Độ trên thị trường Mỹ nửa đầu năm nay cũng tăng lên 31,5% so với 23,6% của cùng kỳ năm ngoái.

Trên thị trường Nhật Bản, NK tôm từ Ấn Độ tăng trưởng khá tốt đặc biệt trong những năm kinh tế Nhật Bản đối mặt với suy thoái và chuyển sang NK tôm từ các nguồn cung giá rẻ như Ấn Độ.

Trên thị trường EU, Ấn Độ đang phải đối mặt với quy định của EU kiểm tra 50% lô tôm NK từ Ấn Độ tại biên giới do một số vấn đề về chất lượng. Phía EU cảnh báo có thể ngừng NK tôm từ Ấn Độ cuối năm nay nếu Ấn Độ không tích cực cải thiện chất lượng để đáp ứng yêu cầu của EU. XK tôm Ấn Độ sang thị trường này sẽ không tăng trong năm 2017.

Sản lượng tôm Ấn Độ dự kiến đạt 540.000 tấn năm nay, tăng 20% so với năm 2016. Nhờ sản lượng tăng cộng với lợi thế XK sang thị trường Mỹ, kim ngạch XK tôm Ấn Độ dự kiến tăng 15 – 20% năm nay.

Xuất khẩu tôm của Ấn Độ (GT: nghìn USD, Nguồn: ITC)

Thị trường

2015

2016

Tăng, giảm (%)

T1-T6/2016

T1-T6/2017

Tăng, giảm (%)

TG

3.198.233

3.697.915

15,6

1.479.322

2.029.722

37,2

Mỹ

1.235.966

1.541.416

24,7

568.482

912.796

60,6

Việt Nam

496.140

734.956

48,1

310.282

486.196

56,7

Nhật Bản

305.929

309.229

1,1

112.659

128.297

13,9

Anh

105.706

133.227

26,0

56.591

61.435

8,6

UAE

111.927

133.792

19,5

64.459

72.550

12,6

Bỉ

160.091

111.819

-30,2

52.347

65.513

25,2

Canada

101.252

93.886

-7,3

34.845

52.061

49,4

Trung Quốc

59.297

44.559

-24,9

22.338

31.972

43,1

Hà Lan

110.718

109.606

-1,0

48.178

40.435

-16,1

Pháp

86.427

83.214

-3,7

33.117

33.673

1,7

Nga

22.198

43.808

97,4

14.638

17.070

16,6

Italy

40.283

39.971

-0,8

18.893

16.345

-13,5

Bồ Đào Nha

22.945

28.088

22,4

6.336

9.162

44,6

Đức

32.406

29.266

-9,7

11.993

9.872

-17,7

Tây Ban Nha

30.749

34.717

12,9

10.259

9.762

-4,8

Thái Lan

25.023

13.266

-47,0

4.799

8.905

85,6

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục
  • T1
  • bc_tom
  • Báo cáo ngành tôm