Thái Lan tăng xuất khẩu tôm chế biến sang Mỹ và Nhật Bản

(vasep.com.vn) Theo số liệu mới nhất của Hiệp hội Thực phẩm Đông lạnh Thái Lan (TFFA), tháng 1/2018, xuất khẩu tôm nước này giảm 9,78% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, XK sang một số thị trường lớn của Thái Lan là: Mỹ giảm 15,6%; Nhật Bản giảm 0,3%; Hàn Quốc giảm 6,1%, EU giảm 20,6%.

Còn theo thống kê của Trademap, năm 2017, tổng giá trị XK của Thái Lan đạt 1,98 tỷ USD, giảm 2,94% so với năm 2016.

Năm 2017, để đáp ứng cho các đơn hàng XK tôm tăng mạnh mẽ tại thị trường Đài Loan, các nhà chế biến tôm Thái Lan cũng tích cực đẩy mạnh NK tôm, trong đó, sản lượng tôm NK từ Argentina tăng 28%; từ Ấn Độ tăng 41,6%.

Cũng trong thời gian này, các nhà XK tôm Thái Lan muốn NK tôm từ Ấn Độ và các nguồn khác để bù đắp cho sự thiếu hụt nguồn cung ở Thái Lan nhưng người nuôi ở đây lại tìm cách ngăn chặn điều này bằng cách vận động chính phủ hay đe doạ biểu tình. Tuy nhiên điều này dường như không hiệu quả bằng chứng là sản lượng NK từ nhiều nguồn cung ASEAN khác vẫn tăng mạnh. Đáng lưu ý, sản lượng tôm NK từ một số nguồn cung tăng một cách đột biến như: NK từ Myanmar tăng trên 716% và từ Malaysia tăng 5.900% so với năm 2016.

Theo thống kê mới nhất của TFFA, tháng 1/2018, Thái Lan tiếp tục đẩy mạnh XK sang Mỹ, Nhật Bản và Việt Nam, trong đó, Mỹ là thị trường XK hàng đầu của tôm Thái Lan, chiếm 32,3% tổng XK. Tôm đông lạnh (HS 030617) chiếm tỷ trọng XK lớn nhất của các DN Thái Lan trong thời gian này tương đương 44,6% tổng giá trị XK. Ngoài ra, sản phẩm tôm chế biến (HS 160521) và tôm chế biến (HS 160529) cũng được giá tăng XK trong đầu năm 2018 sang 2 thị trường chính là Mỹ và Nhật Bản.

Xuất khẩu tôm của Thái Lan, năm 2016-2017 (Nghìn USD)

 

Thị trường

Q1

Q2

Q3

Q4

2017

2016

Tăng/giảm so với CK

1

Mỹ

140.886

201.531

266.598

220.651

829.666

837.870

-0,98

2

Nhật Bản

120.246

111.733

112.360

109.477

453.816

446.838

1,56

3

Việt Nam

20.460

36.697

29.371

39.855

126.383

134.924

-6,33

4

Canada

13.782

22.898

35.393

25.552

97.625

114.040

-14,39

5

Australia

14.672

17.855

21.458

24.336

78.321

69.374

12,90

6

Hàn Quốc

17.917

21.613

18.717

17.434

75.681

61.080

23,90

7

Trung Quốc

11.280

24.576

12.699

13.066

61.621

82.991

-25,75

8

Đài Loan

5.489

13.702

19.881

16.679

55.751

27.084

105,84

9

Anh

11.641

12.238

14.445

11.173

49.497

62.910

-21,32

10

Đức

4.162

2.981

9.229

4.793

21.165

16.263

30,14

11

Hồng Kông

2.985

3.412

4.477

2.449

13.323

53.603

-75,15

12

New Zealand

2.237

1.897

2.176

1.931

8.241

7.719

6,76

13

Italy

779

1.502

1.910

3.149

7.340

4.704

56,04

14

Nam Phi

835

1.888

851

2.073

5.647

2.580

118,88

15

Nga

801

1.015

1.647

1.347

4.810

4.149

15,93

TG

374.714

482.555

560.936

503.297

1.921.502

1.979.756

-2,94

Nguồn: ITC

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục
  • T1
  • bc_tom
  • Báo cáo ngành tôm