Cá ngừ chế biến đang là thị hiếu của nhiều nước nhập khẩu châu Âu

(vasep.com.vn) 10 tháng đầu năm 2017, giá trị XK cá ngừ sang thị trường EU đạt 115,5 triệu USD, chiếm 23,7% tổng giá trị XK tăng 31,4% so với cùng kỳ năm 2016.

Trong đó, giá trị XK sang riêng hai thị trường Đức và Hà Lan tăng lần lượt 38,4% và 54,3% so với cùng kỳ năm trước.

Như vậy, trong suốt 10 tháng đầu năm nay, XK cá ngừ sang thị trường EU tương đối tốt. Duy nhất trong tháng 1/2017, giá trị XK giảm 8,4% so với cùng kỳ năm ngoái. 9 tháng XK còn lại, giá trị tăng từ 11 – 111% so với cùng kỳ năm 2016.

Thăn/philê cá ngừ đông lạnh là sản phẩm XK chủ lực của Việt Nam sang EU, tiếp đến là cá ngừ đóng hộp. Đáng chú ý, XK cá ngừ tươi, sống và đông lạnh của Việt Nam đang được đẩy mạnh. Trong khi đó, XK cá ngừ chế biến khác của Việt Nam sang EU lại giảm so với cùng kỳ.

Theo thống kê của ITC, 8 tháng đầu năm 2017, Pháp, Anh và Bồ Đào Nha là 3 thị trường NK cá ngừ lớn nhất trong khu vực EU. Cá ngừ chế biến (HS 160414); cá ngừ vây vàng (HS 030342) và cá ngừ fillet đông lạnh, cá ngừ vằn (HS 030487) là 3 nhóm sản phẩm đang chiếm tỷ trọng NK lớn nhất của EU.

Có thể thấy, trong năm 2017, sản phẩm cá ngừ chế biến, đóng hộp (HS 160414) đang chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu cá ngừ NK của nhiều quốc gia. Trong đó, tại thị trường NK lớn nhất khu vực là Pháp, sản phẩm này chiếm từ 72-81%; tại Anh chiếm từ 93-95%; Bồ Đào Nha cũng chiếm từ 53-63% tổng giá trị NK.

NHẬP KHẨU CÁ NGỪ CỦA EU, T1-8/2017 (Nghìn USD)

STT

Thị trường

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

1

Pháp

48.099

37.925

51.420

48.092

61.146

68.903

63.189

76.750

2

Anh

35.839

33.622

42.019

39.767

42.527

46.995

37.813

47.295

3

Bồ Đào Nha

14.278

12.086

15.016

15.776

18.007

17.278

21.205

15.731

4

CH Czech

1.960

2.041

3.543

3.655

3.593

3.620

4.562

3.569

5

Hy Lạp

2.407

2.967

3.309

2.979

3.641

2.995

4.088

2.889

6

Lithuania

420

483

579

480

479

410

542

409

7

Estonia

262

156

189

178

314

243

295

383

8

Áo

3.663

4.521

3.966

5.398

5.709

5.015

6.472

 

9

Bỉ

8.234

8.822

9.062

8.410

11.475

12.304

9.825

 

10

Bulgaria

263

288

501

452

505

314

474

 

11

Croatia

1.003

1.564

1.392

1.219

2.150

2.355

3.025

 

12

Cyprus

681

897

927

818

762

942

808

 

13

Đan Mạch

4.614

2.577

4.846

3.495

3.707

5.536

3.372

 

14

Phần Lan

4.033

1.034

2.989

3.187

4.228

3.340

3.367

 

15

Đức

24.042

20.388

30.792

27.935

37.886

31.625

42.564

 

16

Hungary

1.223

1.285

1.539

916

1.088

1.040

1.038

 

17

Iceland

179

21

257

54

60

136

   

18

Italy

88.047

74.599

71.347

72.968

94.490

81.013

86.424

 

19

Latvia

274

107

281

348

533

224

268

 

20

Luxembourg

683

626

620

703

827

814

787

 

21

Malta

1.876

831

987

752

11.715

20.411

15.014

 

22

Hà Lan

29.066

17.939

26.815

21.399

27.367

29.884

34.004

 

23

Ba Lan

2.263

3.317

3.155

2.890

3.751

4.040

3.028

 

24

Romania

1.913

2.136

2.425

2.293

2.405

3.016

2.746

 

25

Slovakia

550

861

2.604

1.140

867

1.018

824

 

26

Slovenia

1.460

1.601

2.062

1.796

2.225

2.562

2.705

 

27

Tây Ban Nha

116.527

67.753

96.909

88.211

126.941

94.473

115.443

 

28

Thụy Điển

2.571

2.221

2.936

2.567

2.947

1.682

4.303

 

Tổng EU

396.430

302.668

382.487

357.878

471.345

442.188

468.185

147.026

Nguồn: ITC

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục