(vasep.com.vn) Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp Mỹ, tháng 11/2022, khối lượng NK thủy sản của Mỹ thấp hơn 2% so với cùng kỳ đạt 252 nghìn tấn, trị giá giảm 12% đạt 2,1 tỷ USD. Trong đó, Mỹ giảm mạnh NK tôm (giảm lần lượt 19% và 25%) đạt 64 nghìn tấn, trị giá 579 triệu USD.
Lạm phát khiến người tiêu dùng Mỹ hạn chế hơn với các mặt hàng giá cao, do vậy, không chỉ tiêu thụ tôm giảm mà cả cua ghẹ, mực, bạch tuộc cũng bị giảm nhu cầu. Trong tháng 11, NK các giáp xác khác (cua ghẹ) vào Mỹ giảm lần lượt 35% và 56%, trong khi NK các loại nhuyễn thể (mực, bạch tuộc, ngao, vẹm…) giảm 18% và 19%.
Trong khi đó, các sản phẩm cá vẫn có sức hút lớn với người tiêu dùng Mỹ. Lượng NK cá ngừ vẫn tăng 3% về khối lượng và 12% về giá trị. NK cá hồi tăng lần lượt 32% và 31% và các loại cá khác (bao gồm cả cá tra, cá da trơn và các loài cá thịt trắng khác…) tăng lần lượt 12% và 18% so với cùng kỳ.
Tính đến hết tháng 11/2022, Mỹ đã NK trên 2,9 triệu tấn thủy sản, trị giá 27,5 tỷ USD, tăng 3% về khối lượng và 9% về giá trị. Việt Nam là nhà cung cấp thủy sản lớn thứ 5 cho thị trường Mỹ, sau Canada, Ấn Độ, Chile và Indonesia. Việt Nam chiếm gần 10% khối lượng NK và gần 8% giá trị NK thủy sản vào Mỹ. Trong top 5 nguồn cung, Mỹ tăng NK từ Việt Nam, Chile và Indonesia, nhưng giảm từ Canada và Ấn Độ.
Riêng NK tôm chiếm gần 27% về cả khối lượng và giá trị với 780 nghìn tấn, trị giá gần 7,3 tỷ USD, giảm 4% về khối lượng và tăng 2% về giá trị. Việt Nam là nguồn cung tôm lớn thứ 4 cho Mỹ, chiếm 11% thị phần giá trị, đứng sau Ấn Độ (35%), Indonesia 20% và Ecuador 19%.
Các sản phẩm cá khác (trừ cá ngừ và cá hồi) chiếm 33% về khối lượng và 21% về giá trị NK thủy sản của Mỹ. Việt Nam là nguồn cung cấp lớn thứ 3, chiếm 13% với sản phẩm thế mạnh là cá tra với khối lượng trên 150 nghìn tấn. Nguồn cung cấp lớn nhất là Trung Quốc chiếm 20% với sản lượng chủ lực là cá rô phi, sau Trung Quốc là Canada chủ yếu cung cấp cá tuyết cho Mỹ.
Top 5 nguồn cung cấp thủy sản cho Mỹ, 2020-2022 (GT: nghìn USD; KL: tấn)
|
Nguồn cung
|
2020
|
2021
|
T1-T11/2022
|
Tăng, giảm (%)
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
Tổng
|
21.418.798
|
2.784.892
|
27.968.516
|
3.128.826
|
27.533.315
|
2.908.745
|
9
|
3
|
Canada
|
3.022.934
|
280.629
|
4.893.805
|
334.552
|
3.924.040
|
284.849
|
-14
|
-9
|
Ấn Độ
|
2.454.254
|
288.045
|
3.164.362
|
366.736
|
2.807.400
|
310.372
|
-2
|
-7
|
Chile
|
2.071.128
|
227.657
|
2.707.797
|
244.522
|
3.029.181
|
239.737
|
23
|
7
|
Indonesia
|
2.091.788
|
227.652
|
2.451.188
|
250.509
|
2.458.696
|
231.685
|
12
|
3
|
Việt Nam
|
1.385.747
|
225.426
|
1.853.569
|
278.485
|
2.079.082
|
283.730
|
28
|
14
|
Nguồn: Bộ NN Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|