Thị trường cá ngừ châu Âu tháng 2/2016

(vasep.com.vn) Sản lượng cá ngừ ở khu vực Trung, Tây và Đông Thái Bình Dương vẫn tốt, nhưng hầu hết các đội khai thác đã neo cảng. Tuy nhiên, các công ty đóng hộp Ecuador đang tranh thủ giá tốt để mua nguyên liệu khiến lượng tồn kho giảm và giá tăng.

Trong khu vực Ấn Độ Dương, sản lượng cá ngừ thấp. Sản lượng cá ngừ tại khu vực Đại Tây Dương cũng thấp, khiến cho giá tăng lên tại Tây Ban Nha.

Tây Ban Nha

Tại Mercamadrid, trong tuần 8, nguồn cung cá kiếm tươi và đông lạnh tăng đáng kể. Nguồn cung cá mako vây ngắn cũng đã giảm. Nguồn cung cấp cá ngừ cá ngừ Albacore tươi và đông lạnh đều giảm.

Nguồn cung cá ngừ tại Mercamadrid

Bảo quản

Sản phẩm

Khối lượng (kg)

Khối lượng lũy kế (tấn)

Tuần 8/2016

Tuần 7/2016

Tăng, giảm (%)

Năm 2016

Năm 2015

Tăng, giảm (%)

Đông lạnh

Cá ngừ bonito Còn da

10.544

11.872

-11

74

115

-35

Đông lạnh

Cá ngừ bonito lột da

2.636

4.467

-41

47

42

12

Đông lạnh

Cá ngừ mako vây ngắn

4.669

550

749

9

30

-72

Đông lạnh

Cá kiếm

120.570

31.905

278

392

524

-25

Tươi

Cá ngừ bonito còn da

10.544 người

11.872

-11

74

115

-35

Tươi

Cá ngừ bonito lột da

2.636

4.467

-41

47

42

12

Tươi

Cá ngừ mako vây ngắn

4.669

550

749

9

30

-72

Tươi

Cá kiếm

120.570

31.905

278

392

524

-25

Tươi

Cá nhám xanh

 

200

-

2

6

-73

Italy

Khối lượng cá ngừ cập cảng tại Italia trong tuần 8 đã cao hơn. Sản lượng cá ngừ Albacore Đại Tây Dương và cá kiếm giảm. Cá ngừ chủ yếu được đưa vào cập cảng tại Aci Trezza.

Khối lượng giao dịch cá ngừ tại các cảng của Italy

Loài

Khối lượng (kg)

Khối lượng lũy kế (tấn)

Tuần 8/2016

Tuần 7/2016

Tăng, giảm (%)

Năm 2016

Năm 2015

Tăng, giảm (%)

Cá ngừ Albacore Đại Tây Dương

501

550

-9

4

2

67

Cá ngừ bullet

1.270

1.180

8

9

6

65

dogfish

4

11

-62

0

1

-94

Cá kiếm

465

554

-16

4

2

83

 

NK cá ngừ phile đông lạnh và cá ngừ sọc dưa  vào EU.
Tháng 1-11/2015/2014

Nguồn cung cấp

Khối lượng (tấn)

Giá trung bình (EUR/kg)

2015

2014

2015

2014

Việt Nam

4.473

8.077

5,21

4,36

Hàn Quốc

4.024

5.622

11,73

10,33

Mexico

2.381

2.604

5,73

5,21

Mauritius

1.541

3.439

6,78

5,34

Ecuador

1.953

2.773

4,88

4,88

Tây Ban Nha

1.009

3.704

5,75

5,99

Indonesia

1.040

2.581

6,74

5,80

Hà Lan

128

1.472

8,61

9,77

Fidji

197

898

8,09

6,01

Bỉ

42

725

9,68

8,93

Guatemala

375

322

4,63

2,63

Ghana

417

252

3,91

4,34

Bồ Đào Nha

96

479

3,39

3,91

Quần đảo Maldive

166

381

6,61

5,32

Đức

82

464

9,48

10,47

Pháp

65

415

8,68

9,26

Xri Lan-ca

31

380

5,68

7,05

Polynésie (Pháp)

107

251

5,52

5,81

Ấn Độ

86

224

3,76

3,63

Trung Quốc

140

146

1,58

4,79

Seychelles

163

85

5,44

6,04

Đan Mạch

9

197

8,05

8,79

Anh

19

182

6,75

12,45

Surinam

115

35

3,44

2,71

Italy

40

109

6,09

12,18

Philippines

46

60

12,62

12,14

Colombia

96

 

5,11

 

Madagascar

7

72

4,54

4,78

Đài Loan

10

50

5,69

8,44

Hy Lạp

0

38

26,50

10,85

Ai Len

20

13

0,59

1,33

Những nước khác

63

103

10,14

9,46

Tổng cộng

18.939

36.151

6,92

6,39

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục