(vasep.com.vn) Là 1 trong 6 thị trường NK mực, bạch tuộc lớn nhất của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2018, Mỹ đang có xu hướng giảm NK dòng sản phẩm này. Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang Mỹ trong 2 tháng trở lại đây giảm, tuy nhiên nhờ sự tăng trưởng tốt trong 5 tháng đầu năm nên tổng giá trị XK trong 7 tháng đầu năm sang thị trường này vẫn tăng 31,8%, đạt hơn 5,5 triệu USD.
Hiện NK mực, bạch tuộc vào Mỹ cũng đang giảm. 7 tháng đầu năm nay, NK các sản phẩm mực, bạch tuộc vào Mỹ đều giảm so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, do sản lượng khai thác mực, bạch tuộc tại các vùng biển thấp đã đẩy giá lên cao nên xét về giá trị NK vẫn cao hơn so với cùng kỳ. Cụ thể, tổng khối lượng NK mực, bạch tuộc của Mỹ trong 7 tháng đầu năm đạt gần 27 nghìn tấn, trị giá 183 triệu USD, giảm 14% về khối lượng nhưng tăng 2,6% về giá trị.
Trong đó, các sản phẩm mực chiếm tỷ trọng cao nhất. Đặc biệt, mực đông lạnh, hun khói và ướp muối chiếm hơn 56% tổng khối lượng NK. Tiếp đến là các sản phẩm mực chế biến và bạch tuộc đông lạnh, hung khói, ướp muối.
SẢN PHẨM MỰC, BẠCH TUỘC NK VÀO MỸ
|
Sản phẩm
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (nghìn USD)
|
T1-7/2017
|
T1-7/2018
|
Tăng giảm (%)
|
T1-7/2017
|
T1-7/2018
|
Tăng giảm (%)
|
Mực đông lạnh/hun khói/ướp muối..
|
18.960.175
|
15.095.892
|
-20,4
|
89.617
|
75.904
|
-15,3
|
Mực chế biến
|
5.542.641
|
5.253.791
|
-5,2
|
33.468
|
35.850
|
7,1
|
Bạch tuộc đông lạnh/khô/muối/ngâm muối
|
4.925.456
|
4.878.638
|
-1,0
|
38.543
|
51.290
|
33,1
|
Bạch tuộc chế biến
|
1.776.682
|
1.691.122
|
-4,8
|
16.460
|
19.995
|
21,5
|
Bạch tuộc tươi/sống/ướp lạnh
|
36.729
|
105
|
-99,7
|
311
|
8
|
-97,4
|
Tổng cộng
|
31.241.683
|
26.919.548
|
-13,8
|
178.399
|
183.047
|
2,6
|
(Nguồn: ITC)
|
Mỹ đang NK mực, bạch tuộc từ hơn 30 nước trên thế giới. Trong đó, Việt Nam hiện đang là 1 trong 10 nguồn cung lớn nhất cho thị trường này, tuy nhiên thị phần rất nhỏ, gần 2%. giá trung bình NK của Mỹ từ Việt Nam vẫn cao hơn một số nước khác như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan và Indonesia. Điều này cho thấy, các sản phẩm mực, bạch tuộc của Việt Nam đang gặp khó khi cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của các nước khác tại Mỹ. Tuy nhiên, điều đáng mừng là trong khi XK của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ và Thái Lan sang Mỹ giảm, XK của Việt Nam lại đang tăng.
NHẬP KHẨU MỰC, BẠCH TUỘC VÀO MỸ
|
Nguồn cung
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (nghìn USD)
|
T1-7/2017
|
T1-7/2018
|
Tăng giảm (%)
|
T1-7/2017
|
T1-7/2018
|
Tăng giảm (%)
|
Trung Quốc
|
13.572.917
|
12.003.130
|
-11,6
|
69.300
|
60.361
|
-12,9
|
Tây Ban Nha
|
4.590.806
|
4.519.964
|
-1,5
|
37.273
|
51.073
|
37,0
|
Đài Loan
|
3.236.878
|
1.632.935
|
-49,6
|
13.183
|
8.835
|
-33,0
|
Ấn Độ
|
1.783.763
|
1.378.266
|
-22,7
|
9.456
|
7.087
|
-25,1
|
New Zealand
|
795.194
|
1.000.793
|
25,9
|
2.946
|
4.433
|
50,5
|
Thái Lan
|
1.025.455
|
970.474
|
-5,4
|
8.874
|
8.163
|
-8,0
|
Indonesia
|
843.329
|
880.905
|
4,5
|
5.339
|
6.445
|
20,7
|
Peru
|
975.423
|
745.600
|
-23,6
|
3.730
|
3.969
|
6,4
|
Nhật Bản
|
659.872
|
652.499
|
-1,1
|
8.953
|
10.355
|
15,7
|
Việt Nam
|
361.195
|
539.987
|
49,5
|
2.696
|
3.612
|
34,0
|
Các nguồn cung khác
|
3.396.851
|
2.594.995
|
-30,9
|
16.649
|
18.714
|
12,4
|
Tổng cộng
|
31.241.683
|
26.919.548
|
-13,8
|
178.399
|
183.047
|
2,6
|
(Nguồn: ITC)
|