Thương mại thủy sản: Mỹ, Việt Nam và TQ (2017)
|
Quốc gia
|
Đối tác
|
Xuất khẩu
|
Nhập khẩu
|
Thặng dư thương mại
|
Trung Quốc
|
Mỹ
|
2.03
|
1.23
|
0.7
|
Việt Nam
|
Mỹ
|
1.45
|
0.04*
|
1.41
|
Việt Nam
|
Trung Quốc
|
0.85
|
0.11*
|
0.74
|
XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM SANG MỸ
Top 10 sản phẩm thủy sản xuất khẩu từ TQ sang Mỹ cho đến tháng 6/2018
Top 10 sản phẩm thủy sản xuất khẩu từ Việt Nam sang Mỹ cho đến tháng 6/2018
Diễn biến của chiến tranh thương mại
¨ Hành động đầu tiên là áp bổ sung 25% thuế lên hàng hóa Trung Quốc với giá trị thương mại hàng năm xấp xỉ 34 tỷ USD, có hiệu lực từ 6/7/2018;
¨ Thông báo ngày 20/6 cũng lấy ý kiến công chúng về một hành động tiếp theo với việc áp bổ sung 25% thuế lên hàng hóa Trung Quốc trị giá khoảng 16 tỷ USD;
¨ Hành động tiếp theo có thể là áp 10% thuế lên hàng hóa Trung Quốc trị giá khoảng 200 tỷ USD.
→ Hành động, chính sách và những thông lệ liên quan đến chuyển gia công nghệ và sở hữu trí tuệ của Trung Quốc!
Các mặt hàng thủy sản bị áp thuế 25%
Văn bản USTR-2018-0026: 25% thuế áp cho 16 tỷ USD tiếp theo:
¨ Cá và các sản phẩm thủy sản khác: chưa tinh chế, tươi, đã chế biến, và phụ phẩm;
¨ 98 mặt hàng từ code 1605.69.00 tới 1605.69.00 (hệ thống của Mỹ)
¨ Từ mức thuế trung bình hiện tại là 10,2% sẽ tăng lên 25% vào 23/8/2018
Tác động trực tiếp: Tăng giá nhập khẩu trung bình của hàng TQ vào thị trường Mỹ
Tác động:
¨ Tính cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam tại Mỹ tăng do giá thấp hơn
¨ Xuất khẩu của Trung Quốc sang Mỹ giảm=> nguồn cung của TQ sẽ đi đâu?
¨ Tăng Cạnh tranh tại thị trường Việt Nam và Trung Quốc;
¨ Các sản phẩm cạnh tranh trực tiếp: Cá tra và cá rô phi của Việt Nam với cá chép và cá rô phi của Trung Quốc
SẢN LƯỢNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THẾ GIỚI: Các nước sản xuất chủ yếu, 2001-2016
(Nguồn: FAO, 2008)
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN TRUNG QUỐC
Nguồn: Sách số liệu nghề cá Trung Quốc 2017
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
Nuôi trồng
|
45,416
|
47,484
|
49,379
|
51,424
|
53,740
|
Cá
|
25,940
|
27,219
|
28,458
|
29,503
|
-
|
Tôm, cua
|
3,670
|
3,993
|
4,126
|
4,409
|
-
|
Các loài có vỏ khác
|
12,984
|
13,417
|
13,846
|
14,474
|
-
|
Tảo
|
1,865
|
2,013
|
2,098
|
2,178
|
-
|
Các sản phẩm khác
|
857
|
841
|
852
|
860
|
-
|
Đánh bắt
|
16,303
|
17,131
|
17,617
|
17,588
|
16,255
|
Cá
|
10,379
|
10,481
|
10,737
|
10,896
|
-
|
Tôm, cua
|
2,626
|
2,723
|
2,739
|
2,713
|
-
|
Các loài có vỏ khác
|
820
|
814
|
810
|
820
|
-
|
Động vật thân mềm
|
664
|
677
|
700
|
716
|
-
|
Tảo
|
28
|
25
|
26
|
24
|
-
|
Các loài khác
|
434
|
383
|
414
|
431
|
-
|
Sản lượng cá rô phi thế giới
Các nước sản xuất cá rô phi chủ yếu
Sản lượng cá chép của Trung Quốc
Các thị trường xuất khẩu của thủy sản Việt Nam
Nguồn cung cá tra
Thị trường xuất khẩu cá tra 5 năm qua
Lòng tin của người tiêu dùng châu Âu vào nhãn hiệu
Các lựa chọn chiến lược (Chủ yếu nói về cá tra)
• Tìm kiếm thị trường mới: đa dạng hóa rủi ro;
• EU và Mỹ nên luôn luôn là những thị trường quan trọng nhất:
- Buộc ngành phải đổi mới và tăng cường tiêu chuẩn sản xuất;
- Tạo hình ảnh tốt ở các thị trường khác (ví dụ Trung Quốc, châu Phi và Nam Mỹ);
- Giá bán cao hơn;
• Tiếp thị, tiếp thị, tiếp thị: Định hình và kể câu chuyện
- Người Trung Quốc thích cá sông, cá nguyên con => là cơ hội tiếp thị tốt cho cá tra
• Danh tiếng: Bền vững, chất lượng và môi trường.
Bài trình bày của TS.Nguyễn Tiến Thông - Đại học Nam Đan Mạch tại Hội thảo “Sản xuất và thị trường thủy sản Châu Âu - Phát triển thị trường cá tra trong bối cảnh chiến tranh thương mại” trong khuôn khổ Vietfish 2018