(vasep.com.vn) Năm 2022, Đức có xu hướng tăng nhập khẩu (NK) cá ngừ. Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC), NK cá ngừ của Đức năm 2022 đạt gần 97 nghìn tấn, trị giá 492 triệu USD, tăng 19% về khối lượng và 23% về giá trị so với năm 2021. Hiện Đức đang là thị trường NK cá ngừ lớn thứ 4 tại EU, sau Tây Ban Nha, Italy và Pháp.
Trong số các nhóm sản phẩm, Đức NK nhiều nhất các sản phẩm cá ngừ chế biến và đóng hộp, chiếm tới 94% tổng giá trị NK cá ngừ của nước này.
Năm qua, Đức mở rộng NK cá ngừ chế biến và đóng hộp HS16 từ các nguồn cung trong và ngoài khối EU. NK nhóm sản phẩm này của Đức tăng 25%, đạt 460 triệu USD trong năm 2022, và xu hướng này vẫn tiếp tục trong tháng đầu năm 2023. Trong đó, nguồn cung cá ngừ chế biến và đóng hộp từ các nước ngoài khối cho thị trường Đức chiếm tới hơn 67%.
Năm 2022, do nhu cầu đối với các sản phẩm cá ngừ đóng hộp được chứng nhận MSC (Hội đồng Quản lý Biển) tại Đức tăng đã tạo cơ hội cho Papua New Guinea gia tăng thị phần tại thị trường này. Trong khi đó, các nhà XK cá ngừ chế biến và đóng hộp của Philippines đang bị giảm thị phần.
Đáng chú ý, Ecuador là nhà cung cấp cá ngừ chế biến đóng hộp lớn nhất cho thị trường EU, nhưng tại thị trường Đức XK của nước này đang sụt giảm 11% về khối lượng.
Việt Nam hiện đang là nguồn cung cá ngừ chế biến và đóng hộp lớn thứ 6 cho thị trường Đức. Mặc dù năm 2022, XK nhóm sản phẩm này của Việt Nam sang Đức tăng, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng không nhiều nên đã bị Madagascar vượt qua. Quốc gia Đông Phi này với tốc độ tăng trưởng “phi mã” 703% so với năm 2021, đang ngày càng mở rộng thị phần tại thị trường Đức.
Nguồn cung cá ngừ HS16 cho Đức, 2021 - 2022 (nghìn USD)
|
Nguồn cung
|
2021
|
2022
|
Tăng giảm (%)
|
Papua New Guinea
|
62.413
|
107.230
|
72
|
Philippines
|
86.465
|
78.709
|
-9
|
Ecuador
|
36.351
|
36.595
|
1
|
Ghana
|
12.602
|
23.883
|
90
|
Madagascar
|
2.199
|
17.665
|
703
|
Việt Nam
|
14.565
|
17.033
|
17
|
Maldives
|
10.541
|
11.996
|
14
|
Thái Lan
|
8.250
|
6.003
|
-27
|
Seychelles
|
4.469
|
4.127
|
-8
|
Mauritius
|
2.793
|
2.053
|
-26
|
Các nguồn cung khác
|
2.106
|
3.390
|
61
|
Tổng
|
242.754
|
308.684
|
27
|
(Nguồn: ITC)
|