(vasep.com.vn) Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp Mỹ, trong tháng 1/2023, Mỹ đã NK 267,6 nghìn tấn thủy sản, trị giá 2,26 tỷ USD, giảm 3% về lượng và 12% về giá trị so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó Mỹ NK từ Việt Nam gần 18 nghìn tấn thủy sản, giảm 30% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá trung bình NK thủy sản vào Mỹ trong tháng 1/2023 đạt 8,44 USD/kg, giảm 9,3% so với tháng 1/2022. Trong đó, riêng giá tôm NK giảm trên 10% xuống 8,5 USD/kg; giá cá tra phile đông lạnh giảm 9,2% xuống 3,14 USD/kg; giá cá ngừ NK giảm nhẹ 1,4% xuống 6,66 USD/kg.
Nhìn chung, giá NK thủy sản từ Việt Nam vào Mỹ giảm gần 9% đạt 6,42 USD/kg. Việt Nam đang là nguồn cung cấp thủy sản lớn thứ 5 của thị trường Mỹ, chiếm 6,7% về khối lượng và 5% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Năm 2022, Mỹ NK gần 3,2 triệu tấn thủy sản, trị giá 29,7 tỷ USD, trong đó NK từ Việt Nam 304 nghìn tấn, trị giá trên 2,2 tỷ USD. Riêng tôm, Mỹ đã NK trên 842 nghìn tấn, trị giá trên 7,8 tỷ USD, trong đó NK từ Việt Nam 71 nghìn tấn với giá trị trên 817 triệu USD. Việt Nam là nguồn cung cấp tôm thứ 4 cho Mỹ, sau Ấn Độ (304 nghìn tấn), Indonesia (167 nghìn tấn), Ecuador (gần 200 nghìn tấn).
Tháng 1/2023, giá NK tôm từ tất các nguồn cung lớn này đều giảm từ 7 -16%. Trong đó giá trung bình NK tôm Việt Nam là 10,44 USD/kg, giảm 9,5%. Giá tôm Ecuador giảm mạnh nhất và ở mức thấp nhất, 6,6 USD/kg, giảm 16% so với tháng 1/2022. Giá tôm NK từ Ấn Độ và Indonesia ở mức tương đương nhau 8,55 USD/kg, giảm 7 -8% so với cùng kỳ.
Top 10 nguồn cung cấp thủy sản cho thị trường Mỹ
(GT: triệu USD; KL: nghìn tấn)
|
Nguồn cung cấp
|
2022
|
T1/2023
|
Tăng, giảm so với T1/2022 (%)
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
Tổng
|
29.710
|
3.161,5
|
2.260
|
268
|
-12
|
-3
|
Canada
|
4.145
|
303,7
|
225,6
|
18,0
|
-2
|
-5
|
Chile
|
3.305
|
263,7
|
300,0
|
25,2
|
8
|
14
|
Ấn Độ
|
3.021
|
335,3
|
230,9
|
27,6
|
-23
|
-16
|
Indonesia
|
2.624
|
249,3
|
207,5
|
22,5
|
-22
|
-10
|
Việt Nam
|
2.209
|
304,1
|
115,0
|
17,9
|
-37
|
-30
|
Trung Quốc
|
1.908
|
379,3
|
218,2
|
44,1
|
39
|
26
|
Ecuador
|
1.862
|
254,3
|
155,4
|
23,4
|
5
|
20
|
Thái Lan
|
1.351
|
207,2
|
118,2
|
19,1
|
3
|
7
|
Na Uy
|
1.316
|
106,8
|
135,9
|
10,4
|
28
|
21
|
Mexico
|
749
|
92,0
|
60,8
|
6,8
|
-12
|
-16
|
Nguồn: USDA
|