(vasep.com.vn) Theo số liệu của Hải quan Việt Nam, XK mực, bạch tuộc sang Thái Lan trong 2 tháng đầu năm nay đạt giá trị 5,8 triệu USD, tăng 0,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Thái Lan là nước có giá trị NK mực, bạch tuộc lớn nhất trong khối Asean. Riêng trong tháng 2/2017 XK đạt giá trị 2,8 triệu USD, tăng 118,4% so với tháng 2/2016.
Trong 2 tháng đầu năm nay, NK mực, bạch tuộc của Thái Lan sụt giảm về khối lượng. Việt Nam là nước XK hàng đầu mực, bạch tuộc sang Thái Lan, tiếp đến là Trung Quốc. Năm nay Việt Nam đã có sự bứt phá về vị trí XK mực, bạch tuộc sang thị trường Thái Lan trong khi cùng kỳ năm 2016 Việt Nam đứng ở vị trí thứ 3 sau Trung Quốc và Myanmar. Trong 2 tháng đầu năm 2016 Trung Quốc giữ vị trí số 1 XK sang Thái Lan nhưng đến 2 tháng đầu năm nay, Trung Quốc lùi xuống vị trí thứ 2. Tuy nhiên, cả 3 nước Việt nam, Trung Quốc và Myanmar đều sụt giảm khối lượng XK sang Thái Lan trong 2 tháng đầu năm nay.
Trong 2 tháng đầu năm nay, Việt Nam không XK mực sống, tươi, ướp lạnh (HS 030741), bạch tuộc sống, tươi, ướp lạnh (HS030751) và bạch tuộc đông lạnh (HS 030759) trong khi Việt Nam lại đứng đầu về XK mực đông lạnh (HS 030749) sang Thái Lan. Trong 2 tháng đầu năm nay, Việt Nam chiếm 84% tổng kim ngạch NK mực, bạch tuộc của Thái Lan trong khi cùng kỳ năm 2016 Việt Nam chỉ chiếm 17% tỷ trọng. Năm ngoái, Trung Quốc đứng đầu XK mực đông lạnh chiếm 46% tỷ trọng nhưng năm nay Trung Quốc chỉ chiếm 13% tỷ trọng. Mực, bạch tuộc giá trị gia tăng của Việt Nam XK sang thị trường Thái Lan không nhiều.
Cũng giống như NK, XK mực, bạch tuộc của Thái Lan sang các thị trường trên thế giới cũng không khả quan trong 2 tháng đầu năm nay. Trong 2 tháng đầu năm nay, nước này XK 1.250 tấn mực, bạch tuộc, giảm nhiều so với 7.150 tấn của cùng kỳ năm 2016. Italy là nước NK hàng đầu mực, bạch tuộc từ Thái Lan, tiếp đến là Mỹ và Hàn Quốc. Nước này XK nhiều nhất là mực chế biến, tiếp đến là bạch tuộc sống, tươi, ướp lạnh và bạch tuộc chế biến.
Nhập khẩu mực, bạch tuộc của Thái Lan (kg)
|
Sản phẩm
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
2 tháng đầu năm
|
Mực đông lạnh (HS 030749)
|
494.883
|
339.193
|
834.076
|
Mực chế biến (HS 160554)
|
144.805
|
159.639
|
304.444
|
Bạch tuộc sống, tươi, ướp lạnh (HS030751)
|
115.487
|
118.135
|
233.622
|
Bạch tuộc chế biến (HS 160555)
|
41.091
|
23.791
|
64.882
|
Mực sống, tươi, ướp lạnh (HS 030741)
|
0
|
0
|
0
|
Bạch tuộc đông lạnh (HS 030759)
|
0
|
0
|
0
|