Thái Lan tăng nhập khẩu bạch tuộc chế biến

(vasep.com.vn) Theo số liệu của Trung tâm Thương mại Thế giới (ITC), 7 tháng đầu năm nay, NK mực, bạch tuộc của Thái Lan đạt 48,4 triệu USD, giảm 18% so với cùng kỳ năm ngoái. 7 tháng đầu năm nay, Thái Lan NK mực, bạch tuộc từ 13 nguồn cung.

Việt Nam là nguồn cung mực, bạch tuộc lớn nhất cho Thái Lan, chiếm 55% tổng giá trị NK mặt hàng này của Thái Lan. Trung Quốc đứng thứ 2, chiếm 33%, Campuchia đứng thứ 3 với 8%.

Bảy tháng đầu năm nay, trong 4 nguồn cung chính mực, bạch tuộc cho thị trường Thái Lan, NK mặt hàng này từ Việt Nam, Trung Quốc và Campuchia giảm trong khi NK từ Nhật Bản tăng.

Mực tươi/sống (HS 030749) là sản phẩm NK chính, chiếm 65,4% trong tổng cơ cấu NK mực, bạch tuộc của Thái Lan. Sản phẩm NK nhiều thứ 2 là Mực chế biến (trừ xông CO) (HS 160554), chiếm 25%. Bảy tháng đầu năm nay, NK 2 sản phẩm này của Thái Lan đều giảm 2 con số. Duy nhất NK Bạch tuộc chế biến  (HS 160555) tăng 25%.

Giá NK mực, bạch tuộc trung bình vào Thái Lan từ Việt Nam đạt khoảng 7 USD/kg, giá NK từ Trung Quốc khoảng 2,5 USD/kg và NK từ Campuchia khoảng 4 USD/kg.

Thái Lan là thị trường NK mực, bạch tuộc lớn nhất của Việt Nam trong khối ASEAN, chiếm 75% tổng giá trị XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang ASEAN và chiếm 9% tổng giá trị XK mực, bạch tuộc của Việt Nam đi các thị trường. Chín tháng đầu năm nay, XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang Thái Lan đạt trên 38 triệu USD, giảm 10,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Chín tháng đầu năm nay, Việt Nam chủ yếu XK sang Thái Lan các loại mực khô (HS 03074921) với giá từ 16-18 USD/kg (FOB), mực khô xà đen (HS 03074929) với giá từ 6-7 USD/kg.

NHẬP KHẨU MỰC, BẠCH TUỘC CỦA THÁI LAN, THÁNG 1-7/2019

(Nguồn: ITC, GT: 1000 USD)

Nguồn cung

T1-T7/2018

T1-T7/2019

Tăng, giảm (%)

TG

58.743

48.375

-18

Việt Nam

30.466

26.768

-12

Trung Quốc

22.159

15.909

-28

Campuchia

4.396

3.922

-11

Nhật Bản

590

743

26

Myanmar

954

843

-12

Malaysia

13

35

169

Pháp

3

16

433

Italy

9

12

33

Đài Bắc, Trung Quốc

69

117

70

 

SẢN PHẨM MỰC, BẠCH TUỘC NHẬP KHẨU CỦA THÁI LAN THÁNG 1-7/2019

(Nguồn: ITC, GT: 1000 USD)

Mã HS

Sản phẩm

T1-T7/2018

T1-T7/2019

Tăng, giảm (%)

 

Tổng mực, bạch tuộc NK

58.743

48.375

-17,6

030749

Mực tươi tươi sống

39.656

31.618

-20,3

160554

Mực chế biến (trừ xông CO)

14.685

12.035

-18,0

160555

Bạch tuộc chế biến (trừ xông CO)

2.690

3.353

24,6

030751

Bạch tuộc tươi/sống/ướp lạnh

1.712

1.331

-22,3

030759

Bạch tuộc hun khói/đông lạnh/ khô/ngâm nước muối

-

38

-

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục