Nhu cầu tiêu thụ cua ghẹ của Mỹ tăng

(vasep.com.vn) Mỹ là thị trường NK cua ghẹ lớn nhất của Việt Nam, chiếm 39,8% tổng XK cua ghẹ của Việt Nam đi các thị trường. Bảy tháng đầu năm nay, XK cua ghẹ Việt Nam sang Mỹ không ổn định, giá trị XK mặt hàng này sang Mỹ tăng mạnh trong 2 tháng 1 và 3 trong khi các tháng còn lại đều giảm.

Tháng 7/2019, XK cua ghẹ của Việt Nam sang Mỹ đạt 5,7 triệu USD, giảm 14,9%. Bảy tháng đầu năm nay, giá trị XK đạt 27,8 triệu USD, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trên thị trường Mỹ, cua biển sống(Scylla serrata) loại trên 200gram/con của Việt Nam XK sang thị trường Mỹ có giá trung bình khoảng 14 USD/kg. Ngoài ra Mỹ NK nhiều thịt ghẹ đóng lon của Việt Nam với giá trung bình 155-200 USD/thùng loại thịt ghẹ tiệt trùng đóng lon sắt 401x301.5 (1 thùng = 12 lon).
Mỹ là nước NK cua ghẹ lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 50% tổng giá trị NK cua ghẹ của toàn thế giới. NK cua ghẹ vào Mỹ tăng liên tục từ năm 2015 và dự kiến nhu cầu cua ghẹ của Mỹ vẫn cao trong năm nay.
Từ 2014 đến 2018, NK cua ghẹ của Mỹ dao động từ 1,6 tỷ USD đến 2,1 tỷ USD trong đó giá trị NK năm 2015 đạt thấp nhất với 1,56 tỷ USD và năm 2018 đạt cao nhất 2,1 tỷ USD. Giá trị NK surimi vào thị trường này tăng liên tục từ 2015 đến nay.
Canada là nguồn cung cua ghẹ lớn nhất cho Mỹ, chiếm 45% tổng giá trị NK mặt hàng này vào Mỹ. Các nguồn cung lớn tiếp theo gồm Nga, Indonesia,Philippines  lần lượt chiếm 23%, 12% và 2,9%. Việt Nam là nguồn cung lớn thứ 6, chiếm 2,1%.
Bảy tháng đầu năm nay, NK cua ghẹ vào Mỹ đạt 1,5 tỷ USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm 2018. Trong top 5 nguồn cung chính, NK từ Canada và Nga tăng trưởng 2 con số trong khi NK từ Indonesia, Philippines, Mexico giảm 2 con số. NK từ Trung Quốc giảm mạnh nhất 53% do thuế NK tăng.
Trên thị trường Mỹ, nguồn cung cua lớn nhất cho Mỹ là Canada luôn chiếm ưu thế vì nguồn cung ổn định và giá cạnh tranh.Trên thị trường Mỹ, cua ghẹ Việt Nam phải cạnh tranh giá với nguồn cung đối thủ tại châu Á như Trung Quốc. Giá NK cua vào Mỹ từ Indonesia, Philippines cao hơn Việt Nam.
Dự kiến, những tháng cuối năm nay, nhu cầu tiêu thụ cua ghẹ của Mỹ còn tiếp tục tăng.

Nhập khẩu cua ghẹ của Mỹ (GT: nghìn USD, Nguồn: ITC)

Nguồn cung

2014

2015

2016

2017

2018

TG

              1.627.565

            1.564.356

           1.612.401

          1.940.969

           2.121.957

Canada

                  515.862

                 518.228

               575.144

              710.335

                640.521

Nga

                  262.802

                 259.798

               346.644

              400.933

                500.920

Indonesia

                  265.337

                 250.076

               231.182

              313.206

                353.796

Trung Quốc

                  154.372

                 145.645

               112.402

              127.146

                166.775

Philippines

                     92.372

                    77.524

                  58.514

                 92.330

                101.107

Mexico

                     37.442

                    37.626

                  31.551

                 45.193

                   61.464

Việt Nam

                     70.119

                    64.332

                  52.527

                 47.391

                   60.575

 

NK cua ghẹ của Mỹ, T1-T7/2019 (Nguồn: ITC, GT: nghìn USD)

Nguồn cung

 T1-T7/2018

 T1-T7/2019

Tăng, giảm (%)

TG

         1.354.251

         1.472.860

8,8

Canada

              551.695

             664.790

20,5

Nga

              282.434

             343.250

21,5

Indonesia

              205.625

             177.703

-13,6

Philippines

                 51.703

               43.131

-16,6

Mexico

                 26.083

               22.427

-14,0

Trung Quốc

                 76.752

               36.054

-53,0

Việt Nam

                 24.864

               31.190

25,4

Na Uy

                    6.204

               16.972

173,6

Ấn Độ

                 18.651

               18.703

0,3

Greenland

                    9.249

               12.548

35,7

Myanmar

                    7.630

               16.130

111,4

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục