Nga - thị trường điểm sáng trong xuất khẩu mực, bạch tuộc

(vasep.com.vn) Trong khi XK mực, bạch tuộc sang các thị trường NK chính trong 9 tháng đầu năm 2018 tăng trưởng ở mức thấp thì XK sang Nga có tốc độ tăng trưởng ấn tượng gần 200% so với cùng kỳ. Với tốc độ tăng trưởng này, Nga đang là điểm sáng trong bức tranh XK mực, bạch tuộc của Việt Nam.

Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang Nga có tốc độ tăng trưởng cao liên tục trong 7 tháng đầu năm 2018, có tháng tốc độ tăng trưởng đạt tới 4 con số. Tuy nhiên, 2 tháng trở lại đây, XK mực, bạch tuộc sang thị trường này lại có xu hướng tụt dốc. Hiện tính tổng 9 tháng đầu năm, XK mực, bạch tuộc sang Nga đạt 3,3 triệu USD, tăng gần 200% so với cùng kỳ năm 2017.

Hiện Nga đang NK rất nhiều sản phẩm bạch tuộc tươi, đông lạnh và khô muối của Việt Nam. Giá trị XK sản phẩm này của Việt Nam sang Nga chiếm hơn 90% tổng giá trị XK. Năm nay Việt Nam đang đẩy mạnh XK dòng sản phẩm này sang Nga. Bên cạnh đó, các sản phẩm mực tươi, đông lạnh cũng đã tiếp cận được thị trường này.

Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại Quốc tế, NK mực, bạch tuộc của Nga trong 8 tháng đầu năm nay đạt 7,5 nghìn tấn, trị giá 46 triệu USD, tăng 2,8% về khối lượng và 58% về giá trị. Trong đó, mực đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối (mã HS 030749) chiếm đến 60% tổng giá trị NK nhuyễn thể của nước này. Tiếp đến là các sản phẩm mực chế biến và chế biến sẵn (mã HS160554) chiếm 39% tổng giá trị NK.

So với năm 2017, NK mực đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối (mã HS 030749) của Nga giảm 13% về khối lượng, tuy nhiên do năm nay giá mực tăng nên xét về giá trị vẫn tăng 50%. Trong khi NK tăng mực chế biến và chế biến sẵn (mã HS160554) tăng.

Hiện tại, Việt Nam đang bị dần mất bớt thị phần bởi các đối thủ lớn như Trung Quốc, Peru, Belarus và Thái Lan. Do đó, trong những tháng cuối năm, XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang Nga vẫn tăng nhưng tốc độ tăng sẽ chậm lại.

SẢN PHẨM MỰC BẠCH TUỘC NK VÀO NGA

Sản phẩm

Khối lượng (kg)

Giá trị (nghìn USD)

 

T1-8/2017

T1-8/2018

Tăng giảm (%)

T1-8/2017

T1-8/2018

Tăng giảm (%)

Tổng cộng

7.285.524

7.487.226

2,8

29.263

46.330

58,3

Mực đông lạnh/hun khói/ướp muối..

4.522.147

3.927.021

-13,2

18.462

27.711

50,1

Mực chế biến các loại

2.699.720

3.460.116

28,2

10.393

17.959

72,8

Bạch tuộc chế biến

52.780

95.954

81,8

367

646

76,0

Bạch tuộc đông lạnh/hun khói/ướp muối..

10.837

4.016

-62,9

41

10

-75,6

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục