Đất nuôi trồng thủy sản là một trong những loại đất nông nghiệp được giao theo hạn mức đến người dân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản. Vậy thì hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cập nhật mới nhất 2024 như thế nào?
1. Luật Đất đai mới nhất quy định gì về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản theo Luật Đất đai 2024 (chưa có hiệu lực):
- Căn cứ vào Điều 176 Luật Đất đai 2024, hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
+ Đối với khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long: Tối đa không quá 03 ha cho mỗi loại đất (bao gồm đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối).
+ Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác: Tối đa không quá 02 ha cho mỗi loại đất (bao gồm đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối).
- Lưu ý:
+ Hạn mức diện tích này áp dụng cho từng loại đất riêng lẻ. Ví dụ, cá nhân có thể được giao tối đa 03 ha đất trồng cây hằng năm, 02 ha đất nuôi trồng thủy sản và 02 ha đất làm muối (tổng cộng không quá 07 ha).
+ Hạn mức giao đất có thể thay đổi tùy theo quy định của địa phương, nhưng không được vượt quá mức quy định tại Luật Đất đai 2024.
+ Để biết thêm thông tin chi tiết về quy định giao đất nuôi trồng thủy sản tại địa phương, bạn nên liên hệ với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
* Hạn mức giao đất cho cá nhân sử dụng nhiều loại đất:
- Tổng diện tích đất được giao không quá 05 ha.
- Điều kiện: Các loại đất bao gồm: đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối.
- Trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm: Hạn mức đất trồng cây lâu năm: Tối đa 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở khu vực đồng bằng. Tối đa 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở khu vực trung du, miền núi.
- Trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng: Hạn mức đất rừng sản xuất: Tối đa 25 ha.
* Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân:
- Mục đích sử dụng: Sản xuất nông nghiệp; Lâm nghiệp; Nuôi trồng thủy sản; Làm muối.
- Điều kiện:
+ Diện tích đất được giao không vượt quá hạn mức quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.
+ Không được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.
* Ghi chú về Luật Đất đai 2024 liên quan đến hạn mức giao đất nông nghiệp
- Sử dụng đất nông nghiệp ngoài nơi đăng ký thường trú:
+ Cá nhân được tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng nếu: Đất được giao không thu tiền sử dụng đất. Nằm ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú.
+ Diện tích đất này được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.
+ Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất có trách nhiệm: Gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đăng ký thường trú. Mục đích là cập nhật thông tin để tính toán hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân.
- Loại trừ diện tích đất không tính vào hạn mức giao đất: Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân không được tính vào hạn mức giao đất nếu: Do cá nhân nhận được thông qua: Chuyển nhượng; Thuê; Thuê lại; Thừa kế; Tặng cho quyền sử dụng đất; Góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Khoán; Cho thuê đất từ Nhà nước.
- Ví dụ:
+ Ông A đang sử dụng 3 ha đất nông nghiệp tại xã B, nơi ông không đăng ký thường trú. Đất được giao không thu tiền sử dụng đất.
+ Theo quy định, diện tích 3 ha này sẽ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của ông A.
+ Cơ quan quản lý đất đai tại xã B có trách nhiệm gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân xã C (nơi ông A đăng ký thường trú) để cập nhật thông tin.
+ Ông B nhận 2 ha đất nông nghiệp do thừa kế từ cha mẹ. Diện tích này không được tính vào hạn mức giao đất của ông B vì thuộc trường hợp được thừa kế.
2. Những lưu ý khi giao đất nuôi trồng thủy sản
Sau đây là một số lưu ý quan trọng khi giao đất nuôi trồng thủy sản theo quy định của Luật Đất đai 2024:
- Phù hợp quy hoạch:
+ Đất được giao phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Việc này nhằm đảm bảo sử dụng đất đai hiệu quả, đồng thời tránh lãng phí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
+ Hộ gia đình, cá nhân cần chủ động tra cứu thông tin quy hoạch tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền trước khi đề nghị giao đất hoặc nhận đất được giao.
- Năng lực sản xuất:
+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất phải có đủ điều kiện về năng lực sản xuất, kinh nghiệm và nguồn vốn để thực hiện sản xuất trên đất được giao. Mục đích là đảm bảo hiệu quả sử dụng đất và tránh tình trạng bỏ hoang hoặc sử dụng sai mục đích.
+ Các điều kiện cụ thể về năng lực sản xuất, kinh nghiệm và nguồn vốn sẽ được quy định chi tiết bởi pháp luật và văn bản hướng dẫn thi hành.
- Sử dụng đúng mục đích:
+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất phải sử dụng đất đúng mục đích, không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Việc này nhằm đảm bảo trật tự quản lý đất đai và bảo vệ tài nguyên.
+ Hành vi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Ngoài ra, cần lưu ý một số điểm sau:
+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có trách nhiệm bảo vệ và phát triển tiềm năng của đất đai, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
+ Nhà nước có trách nhiệm hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân được giao đất trong việc tiếp cận nguồn vốn, khoa học kỹ thuật và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
+ Việc giao đất, thu hồi đất nuôi trồng thủy sản phải được thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan.
3. Thủ tục giao đất nuôi trồng thủy sản
Thủ tục giao đất nuôi trồng thủy sản theo Luật Đất đai 2024 cụ thể như sau:
- Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nhu cầu được giao đất nuôi trồng thủy sản.
- Điều kiện:
+ Đất được giao phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất phải có đủ điều kiện về năng lực sản xuất, kinh nghiệm và nguồn vốn để thực hiện sản xuất trên đất được giao.
+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất phải cam kết sử dụng đất đúng mục đích, không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Hồ sơ:
+ Đơn xin giao đất theo mẫu quy định.
+ Giấy tờ chứng minh nhân dân, hộ khẩu của người đứng tên trong đơn xin giao đất.
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về năng lực sản xuất, kinh nghiệm và nguồn vốn của hộ gia đình, cá nhân (theo quy định).
+ Bản vẽ ranh giới thửa đất (bản vẽ do cơ quan bản đồ địa chính cấp).
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đất liền kề (nếu có).
+ Các giấy tờ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
- Thủ tục:
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất mà hộ gia đình, cá nhân đề nghị được giao.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn thẩm tra hồ sơ: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định: Căn cứ vào hồ sơ và kết quả thẩm tra, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định giao đất hoặc quyết định không giao đất. Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ra quyết định và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn và người có liên quan.
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Sau khi nhận được quyết định giao đất, hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Theo Luật Minh Khuê