Trung Quốc: Khối lượng nhập khẩu tôm đạt cao nhất thế giới năm 2019

(vasep.com.vn) NK tôm của Trung Quốc đã tăng gần gấp 3 lần, đạt 718.000 tấn năm 2019, vượt Mỹ trở thành nước NK tôm lớn nhất thế giới về khối lượng, theo số liệu của Hải quan Trung Quốc. Giá trị NK đạt 4,44 tỷ USD.

Ngành nuôi tôm nội địa của Trung Quốc sụt giảm do dịch bệnh trong khi tiêu thụ trong nước tăng.

Khối lượng NK lớn của Trung Quốc cho thấy mối lo ngại với ngành tôm toàn cầu khi dịch coronavirus lây lan nhanh ở Trung Quốc. Giao thương tôm giữa Ấn Độ với Trung Quốc đang bị xáo trộn trong bối cảnh dịch bệnh, giá tôm bỏ đầu của Ấn Độ giảm 0,5 USD/kg.

Năm 2019, NK tôm nước ấm trực tiếp của Trung Quốc (chủ yếu là tôm nuôi) tăng mạnh nhất, tăng 237% đạt 649.000 tấn.

NK tôm nước lạnh tăng 6% đạt 56.000 tấn. Tôm nước lạnh NK vào Trung Quốc chủ yếu là tôm pandalus Borealis khai thác ở phía bắc Đại Tây Dương. NK tôm tươi/sống từ Thái Lan tăng 26% đạt 10.500 tấn.

Ecuador và Ấn Độ là các nguồn cung cấp tôm nước ấm lớn nhất cho Trung Quốc, chiến gần ¾ tổng NK mặt hàng tôm này của Trung Quốc năm 2019.

Khối lượng NK tôm vào Trung Quốc từ Ecuador đạt 322.636 tấn, tăng 324% so với năm 2018 trong khi giá trị NK tăng 285% đạt 1,85 tỷ USD.

NK tôm đông lạnh vào Trung Quốc từ Ấn Độ tăng 346% đạt 155.027 tấn trong khi giá trị NK tăng 337% đạt 904 triệu USD. Hầu hết tôm Ấn Độ được bỏ đầu ở Ấn Độ trước khi được chế biến thêm tại các nhà máy Trung Quốc.

NK tôm của Trung Quốc vượt Mỹ về khối lượng nhưng giá trị NK thấp hơn của Mỹ.

Năm 2019, Mỹ NK 700,065 tấn tôm, thấp hơn 18.000 tấn so với Trung Quốc tuy nhiên giá trị NK của Mỹ đạt 6 tỷ USD, cao hơn 1,5 tỷ USD so với Trung Quốc.

Tuy nhiên, NK tôm của Mỹ và Trung Quốc vẫn thấp hơn EU. Năm 2018, EU NK 900.000 tấn tôm, theo Hiệp hội các nhà chế biến và giao dịch thủy sản EU.

Năm 2019, nguồn cung tôm nước lạnh lớn nhất của Trung Quốc là Canada (27.529 tấn), tiếp đó Greenland (15.400 tấn), Nga (3.877 tấn) và Đan Mạch (3.007 tấn).

Nhập khẩu tôm nước ấm đông lạnh của Trung Quốc năm 2019

Nguồn cung

KL (tấn)

So với cùng kỳ năm 2018 (%)

GT (triệu USD)

So với cùng kỳ năm 2018 (%)

Giá (USD/kg)

So với cùng kỳ năm 2018 (%)

Ecuador

322.636

324

1.849

285

5,73

-9

Ấn Độ

155.027

346

904

337

5,83

-2

Argentina

35.099

-6

254

-11

7,24

-5

Việt Nam

34.814

271

254

186

7,30

-23

S. Arabia

29.140

n/a

181

n/a

6,20

N/a

Thái Lan

28.701

60

255

49

8,88

-7

Malaysia

10.543

277

72

206

6,80

-19

Indonesia

9.269

75

52

68

5,60

-4

Mexico

6.297

1.459

43

1.394

6,85

-4

Peru

5.242

3.645

30

3.674

5,67

1

Pakistan

3.987

37

21

20

5,39

-12

Australia

2.174

950

22

684

10,21

-25

Myanmar

1.869

0

6

-37

3,03

-37

Các nguồn cung khác

4.474

n/a

31

n/a

6,99

n/a

Tổng TG

649.272

237

3.973

193

6,12

-13

 

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục