(vasep.com.vn) Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp Mỹ, 9 tháng đầu năm nay, Mỹ NK 644,6 nghìn tấn tôm, trị giá gần 5,6 tỷ USD, tăng 20% về khối lượng và 23% về giá trị so với cùng kỳ năm 2020. NK tôm từ Việt Nam vào Mỹ chiếm 12% thị phần, với 62.143 tấn, trị giá 658 triệu USD, tăng lần lượt 39% và 38% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong các sản phẩm tôm NK, tôm thịt đông lạnh (tôm thẻ, tôm sú) chiếm tỷ trọng cao nhất với 179 nghìn tấn, trị giá gần 1,5 tỷ USD. Tôm sú, tôm chân trắng chế biến là sản phẩm được NK nhiều thứ 2 với 89 nghìn tấn, trị giá 924 triệu USD. Hai sản phẩm này chiếm 43% NK tôm của Mỹ.
Nhìn chung, 9 tháng đầu năm nay, Mỹ có xu hướng tăng NK tôm chế biến, giảm NK các sản phẩm tôm đông lạnh. Theo đó, NK tôm sú, tôm thẻ chế biến tăng 15% về khối lượng và 17% về giá trị. NK tôm bao bột tăng lần lượt 23% và 25%. Trong khi đó, NK tôm đông lạnh các cỡ đều giảm từ 16-42% về khối lượng và giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Ấn Độ, Ecuador, Indonesia, Việt Nam và Thái Lan là top 5 nguồn cung cấp tôm lớn nhất cho Mỹ. 9 tháng đầu năm nay, NK từ Ấn Độ, Ecuador và Việt Nam đều tăng mạnh, trong khi NK từ Indonesia tăng nhẹ 6% và từ Thái Lan giảm 4%. Ấn Độ chiếm thị phần cao nhất, 37% NK tôm vào Mỹ với 243 nghìn tấn, đạt trên 2 tỷ USD, tăng 26% so với cùng kỳ, trong khi NK từ Ecuador tăng 47% về lượng và 72% về giá trị so với cùng kỳ, chiếm 18% thị phần.
XK tôm Việt Nam sang Mỹ, dù tăng trưởng mạnh nhưng chỉ chiếm 12% thị phần. Năm nay, XK tôm chế biến các loại của Việt Nam sang Mỹ đều tăng mạnh: tôm chế biến mã HS 1605211030 tăng 25%, tôm chế biến mã HS 1605211020 tăng 35%; tôm chế biến mã HS 1605290500 tăng 16%, tôm chế biến mã HS 1605291010 tăng 22%. Trong khi đó, XK tôm đông lạnh mã HS 0306170040 sang Mỹ giảm mạnh 41%.
9 tháng đầu năm nay, Ecuador XK nhiều nhất tôm thịt đông lạnh sang Mỹ, chiếm 25% XK tôm sang Mỹ, tăng 13% về khối lượng và 23% về giá trị. Ngoài ra Ecuador cũng tăng mạnh XK tôm chế biến, tăng 48% về khối lượng và 51% về giá trị. NK tôm tôm đông lạnh cỡ 33- 45 và cỡ dưới 33 con/kg từ Ecuador vào Mỹ cũng tăng mạnh 86-87%.
Sản phẩm tôm nhập khẩu của Mỹ, T1- T9/2021 (GT: triệu USD; KL: nghìn tấn)
|
Sản phẩm
|
T1- T9/2021
|
Tăng trưởng (%)
|
Mã HS
|
Mô tả
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
0306170040
|
Tôm thịt đông lạnh loại khác
|
1.492,233
|
179,060
|
-18
|
-16
|
1605211030
|
Tôm khác chế biến đông lạnh
|
924,208
|
89,073
|
17
|
15
|
0306170009
|
Tôm khác đông lạnh cỡ 46-55
|
213,930
|
25,760
|
-39
|
-40
|
0306170003
|
Tôm khác đông lạnh cỡ <33
|
163,213
|
12,435
|
-42
|
-39
|
0306170006
|
Tôm khác đông lạnh cỡ 33-45
|
168,855
|
17,993
|
-39
|
-39
|
1605211020
|
Tôm bao bột đông lạnh
|
345,268
|
46,909
|
25
|
23
|
0306170012
|
Tôm khác đông lạnh cỡ 56-66
|
150,278
|
19,685
|
-40
|
-42
|
0306170015
|
Tôm khác đông lạnh cỡ 67-88
|
153,875
|
24,408
|
-30
|
-31
|
0306170018
|
Tôm khác đông lạnh cỡ 89-110
|
77,844
|
13,230
|
-18
|
-23
|
0306170021
|
Tôm khác đông lạnh cỡ 111-132
|
57,492
|
9,359
|
-1
|
-11
|
1605291010
|
Tôm đông lạnh, đóng hộp kín khí
|
68,888
|
6,497
|
47
|
39
|
1605291040
|
Tôm khác chế biến đóng hộp kín khí
|
25,619
|
1,624
|
13
|
-4
|
0306170024
|
Tôm khác đông lạnh cỡ 133-154
|
12,007
|
2,279
|
-34
|
-37
|
0306170027
|
Tôm khác đông lạnh cỡ >154
|
10,369
|
2,026
|
-25
|
-28
|
1605290500
|
Tôm chế biến (xay) đóng hộp kín khí
|
6,780
|
822
|
24
|
30
|
|
Sản phẩm khác
|
1.725,262
|
193,436
|
4,595
|
3,974
|
|
Tổng
|
5.596,122
|
644,593
|
23
|
20
|
Mời Quý DN thủy sản tham gia khảo sát về khả năng tiếp cận các gói hỗ trợ do ảnh hưởng dịch Covid - 19