(vasep.com.vn) Cơ quan Thanh tra và An toàn Thực phẩm Hoa Kỳ (FSIS) - Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ vừa công nhận thêm 6 nhà máy chế biến cá tra được phép chế biến, XK sản phẩm cá tra sang thị trường Mỹ. Như vậy cho tới điểm này, FSIS đã công nhận 19 nhà máy trong danh sách này.
Ngày 11/5/2022, Cục Quản lý Nông Lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD) cũng đã gửi công văn tới các DN thông báo cho 6 nhà máy mới được bổ sung vào danh sách bao gồm: DL 408; DL 816; DL 888; DL 916; DL 943; TS 894) về việc này. Đồng thời NAFIQAD cũng lưu ý các nhà máy tuân thủ các quy định tại Chương trình kiểm soát an toàn thực phẩm cá và sản phẩm cá bộ Siluriformes XK sang Mỹ ban hành tại Quyết định số 1802/QĐ-BNN-QLCL ngày 22/5/2020 và hướng dẫn tại Công văn số 803/QLCL-CL1 ngày 18/6/2020 bảo đảm toàn bộ chuỗi sản xuất, chế biến XK cá tra đáp ứng đầy đủ các quy định của cả Việt Nam và Mỹ.
Trung tâm Chất lượng Nông Lâm Thủy sản vùng 4,6 sẽ thực hiện thẩm định, cấp chứng thư cho các lô hàng cá tra XK của các nhà máy trên đi thị trường Mỹ theo đúng thông báo của FSIS.
Tính đến nửa đầu tháng 4/2022, tổng giá trị XK cá tra sang thị trường Mỹ đạt 195,3 triệu USD, tăng 131,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hiện nhu cầu NK cá thịt trắng của Mỹ và EU vẫn đang tăng tích cực. Những ảnh hưởng từ cuộc xung đột Nga - Ukraine tác động không nhỏ tới thị trường cá thịt trắng thế giới. Thêm 6 nhà máy được vào danh sách chế biến, XK cá tra sang Mỹ sẽ giúp tổng XK cá tra Việt Nam sang thị trường này tăng thêm trong thời gian tới.
Danh sách 6 nhà máy mới được công nhận chế biến, XK cá tra sang Mỹ
No
|
EstForgnNBR
|
Establishment Name
|
1
|
DL 816
|
Seafood United Corporation (Seafood United Corp)
|
2
|
DL 408
|
Atlantic Seafood Freezing Factory N.V
|
3
|
DL 888
|
Basa Mekong Factory (BASA MEKONG)
|
4
|
DL 916
|
High Grade Pangasius Product Exporting & Processing Factory
|
5
|
DL 943
|
CO May Import Export Company Limited – CO May 2 Seafood Processing Export Factory
|
6
|
TS 894
|
CK Frozen Foods Viet Nam Company Limited
|
Sản phẩm
|
Nguồn cung
|
KL (kg)
|
GT (USD)
|
Cá chép, cá da trơn, cá chình, cá rô sông Nile, cá lóc, cá rô phi sấy khô
|
Burma
|
6
|
53.563
|
Hàn Quốc
|
75.087
|
799.833
|
Ivory Coast
|
641
|
9.836
|
Cá chép, cá da trơn, cá chình, cá rô sông Nile, cá lóc, cá rô phi muối hoặc không >6,8kg
|
Hàn Quốc
|
1.586
|
14.023
|
Trung Quốc
|
3.746
|
23.524
|
Cá chép, cá da trơn, cá chình, cá rô sông Nile, cá lóc, cá rô phi sấy khô/ngâm muối/nước muối/đông lạnh >6,8kg
|
Việt Nam
|
9.335
|
45.205
|
Bangladesh
|
1.125
|
6.525
|
Cá chép, cá da trơn, cá chình, cá rô sông Nile, cá lóc, cá rô phi xông khói
|
Thailand
|
11.526
|
29.06
|
Sierra Leone
|
3
|
31
|
Cá tra phile đông lạnh
|
Việt Nam
|
20.368.801
|
70.355.361
|
Cá chép, cá da trơn, cá chình, cá rô sông Nile, cá lóc, cá rô phi muối hoặc không >6,8kg
|
Hàn Quốc
|
1.083
|
16
|
Cá chép, cá da trơn, cá chình, cá rô sông Nile, cá lóc, cá rô phi sấy khô/ngâm muối/nước muối/đông lạnh >6,8kg
|
Trung Quốc
|
49.839
|
213.15
|
Norway
|
13.5
|
293.565
|
Cá chép, cá da trơn, cá chình, cá rô sông Nile, cá lóc, cá rô phi xông khói
|
Ghana
|
131
|
2.25
|
Nigeria
|
227
|
5
|
Cá tra NSPF đông lạnh
|
Việt Nam
|
170.256
|
672.243
|
Cá tra nguyên con đông lạnh
|
Việt Nam
|
73.618
|
298.5
|
Cá tra (họ Ictalurus) phile đông lạnh
|
Trung Quốc
|
2.479.996
|
10.461.900
|
Thịt cá chép, cá da trơn, cá chình, cá lóc ướp lạnh
|
Trung Quốc
|
1.133
|
4.058
|