Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu tôm chân trắng lớn nhất của Việt Nam

(vasep.com.vn) Tôm chân trắng là sản phẩm chiếm vai trò chủ đạo trong cơ cấu tôm XK sang Mỹ, chiếm trên 80% tổng sản phẩm tôm Việt Nam XK sang Mỹ. Trong nhiều năm qua, Mỹ vẫn duy trì được vị trí số 1 về NK tôm chân trắng của Việt Nam.

Mỹ là thị trường NK tôm lớn thứ hai của Việt Nam sau EU, chiếm 18,2% tổng XK tôm của Việt Nam đi các thị trường. Kim ngạch XK tôm sang Mỹ đạt trung bình khoảng 700 triệu USD mỗi năm, năm 2014 XK tôm sang Mỹ tăng trưởng đột biến đạt hơn 1 tỷ USD.

Năm 2017, XK tôm chân trắng Việt Nam sang Mỹ đạt 536,3 triệu USD, chiếm trên 81% tổng các sản phẩm XK tôm sang Mỹ. Mười tháng đầu năm nay, XK tôm chân trắng Việt Nam sang thị trường này vẫn duy trì tỷ trọng 81% trong tổng cơ cấu sản phẩm tôm xuất sang Mỹ với 540,4 triệu USD.

Từ 2012 trở về trước, tôm sú chiếm ưu thế trong tổng cơ cấu sản phẩm tôm XK sang Mỹ. Tỷ trọng giá trị XK luôn cao hơn tôm chân trắng, gấp từ 1,3-11,6 lần so với tôm chân trắng.

Năm 2013, tôm chân trắng đã lần đầu tiên vượt qua tôm sú về giá trị XK sang Mỹ nhờ sản lượng tôm chân trắng sản xuất trong nước tăng.

Kinh tế suy thoái thời điểm này đã làm thay đổi xu hướng và thói quen tiêu dùng của người dân Mỹ. Năm 2013, báo cáo thị trường tôm cho thấy người tiêu dùng nước này đã chuyển sang sử dụng tôm chân trắng thay thế tôm sú và tiếp tục duy trì xu thế này trong năm 2013.

Năm 2013, Mỹ trở thành thị trường tiêu thụ tôm chân trắng số 1 của Việt Nam. Nguồn cung tôm chân trắng từ Thái Lan giảm mạnh do ảnh hưởng của EMS, Việt Nam và Ấn Độ đã trở thành nguồn cung thay thế nhờ sản lượng tôm chân trắng của cả 2 nước này đều tăng mạnh.

Kể từ 2013 đến 2017, tỷ trọng tôm chân trắng XK sang Mỹ luôn cao hơn tôm sú. Trong giai đoạn này, giá trị XK tôm chân trắng luôn gấp gần 3 lần so với tôm sú. Trong 10 năm (2008-2017), XK tôm chân trắng đạt mức cao kỷ lục vào năm 2014 với 775,7 triệu USD; chiếm gần 73% tổng giá trị XK tôm của Việt Nam sang Mỹ.

XK tôm chân trắng nói riêng, tôm các loại nói chung của Việt Nam sang thị trường Mỹ chững trong năm 2017 tuy nhiên trong 3 tháng 8, 9 và 10 năm nay đã phục hồi tăng trưởng dương. Trong bối cảnh thuế chống bán phá giá POR 12 khả quan, đối thủ cạnh tranh như Thái Lan giảm XK sang Mỹ, chiến tranh thương mại Mỹ-Trung, tôm chân trắng Việt Nam còn nhiều cơ hội trên thị trường Mỹ.

Theo báo cáo từ Sở Nông nghiệp Nước ngoài (FAS) thuộc Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), 9 tháng đầu năm 2018, tổng NK tôm vào Mỹ đạt gần 492 nghìn tấn, trị giá 4,4 tỷ USD, tăng 4% về khối lượng nhưng giảm 4% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Bắt đầu từ tháng 8 năm nay, NK tôm vào Mỹ đã có dấu hiệu tăng sau khi giảm trong 3 tháng 5,6 và 7.

Mỹ có xu hướng ngày càng tăng NK tôm nước ấm trong đó có tôm chân trắng từ các nước châu Á, giảm NK tôm nước lạnh từ Mexico, Canada. Đối với sản phẩm tôm chân trắng nguyên liệu đông lạnh, Mỹ chủ yếu NK từ Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam, Thái Lan, Ecuador. Đối với sản phẩm tôm chân trắng chế biến, Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ, Indonesia lần lượt là các nguồn cung chính cho Mỹ.

Trong tổng cơ cấu tôm NK của Mỹ, tôm chân trắng chiếm 69% tổng sản lượng NK, tôm chì biển chiếm 7% và tôm sú 4%. Trong khi đó, trình độ nuôi tôm chân trắng của Việt Nam khá cao, sản lượng mỗi năm lên tới 350.000 tấn nên dư địa để XK tôm chân trắng của Việt Nam vào Mỹ còn rất lớn.

Sản phẩm tôm NK vào Mỹ (GT: nghìn USD, KL: tấn; Nguồn: FAS.USDA)

Sản phẩm

2017

T1-T9/2017

T1-T9/2018

Tăng, giảm (%)

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

Tổng tôm

6.556.945

666.283

4.576.988

471.958

4.404.854

491.917

-4

4

0306170040 - Tôm thịt nguyên liệu đông lạnh

2.770.044

280.171

1.979.769

202.866

1.971.123

217.497

--

7

1605211030 - Tôm thịt chế biến đông lạnh

1.021.625

89.810

683.437

61.333

694.935

64.479

2

5

0306170009 – Tôm đông lạnh còn vỏ cỡ 46-55/kg

46.782

46.517

319.477

32.142

27.986

32.336

-12

1

0306170015 – Tôm đông lạnh còn vỏ cỡ 67-88/kg

360.989

42.724

267.231

31.607

218.592

29.643

-18

-6

0306170006 - Tôm đông lạnh còn vỏ cỡ 33-45/kg

352.273

30.814

219.649

19.513

214.108

21.870

-3

12

0306170003 - Tôm sông còn vỏ bỏ đầu đông lạnh cỡ <33/kg

344.004

21.509

227.915

14.082

194.708

12.608

-15

-10

1605211020 – Tôm bao bột đông lạnh

339.748

47.409

250.237

34.781

245.237

35.604

-2

2

0306170012 – Tôm đông lạnh còn vỏ cỡ 56-66/kg

324.685

34.873

216.173

23.256

188.542

23.483

-13

1

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục
  • T1
  • bc_tom
  • Báo cáo ngành tôm