Xuất khẩu tôm của Thái Lan 10 tháng đầu năm 2021 tăng gần 9%
(vasep.com.vn) Xuất khẩu tôm của Thái Lan trong tháng 10/2021 tăng 8% đạt 163 triệu USD. Lũy kế 10 tháng đầu năm 2021, XK tôm của Thái Lan tăng 8,6% đạt gần 1,3 tỷ USD. Trong đó, XK tôm nước ấm đông lạnh chiếm gần 40% đạt 508 triệu USD, tôm chế biến chiếm 31% đạt 398 triệu USD.
XK 2 sản phẩm tôm chủ lực này tăng lần lượt 7,7% và 10,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, trong tháng 10, trong khi XK tôm đông lạnh tăng mạnh 51% đạt trên 82 triệu USD, thì XK tôm chế biến giảm 15% đạt gần 45 triệu USD.
XK tôm của Thái Lan sang thị trường Mỹ - thị trường lớn nhất giảm 6,3% trong tháng 10 và lũy kế 10 tháng đầu năm giảm 2,3% đạt 404 triệu USD. Trong khi đó, XK tôm sang các thị trường lớn khác như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc… đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Top 3 thị trường NK lớn nhất của Thái Lan là Mỹ, Nhật Bản và Trung Quốc chiếm lần lượt 31%, 24% và 16,6%.
Xuất khẩu tôm của Thái Lan, T10T10/2021 (nghìn USD)
|
Mã HS
|
Sản phẩm
|
T10/2021
|
Tăng, giảm (%)
|
T1-T10/2021
|
Tăng, giảm (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng
|
163.285
|
8,0
|
1.287.704
|
8,6
|
100
|
030617
|
Tôm nước ấm đông lạnh
|
82.290
|
50,7
|
508.099
|
7,7
|
39,5
|
160529
|
Tôm chế biến, bảo quản, đóng gói kín khí
|
44.754
|
-14,9
|
398.028
|
10,5
|
30,9
|
160521
|
Tôm chế biến, bảo quản, không đóng gói kín khí
|
18.209
|
-30,4
|
190.589
|
-10,3
|
14,8
|
030695
|
Tôm khô, muối, xông khói
|
10.854
|
-5,6
|
82.808
|
74,1
|
6,4
|
030636
|
Tôm sống, tươi, ướp lạnh (trừ tôm nước lạnh)
|
5.174
|
0,8
|
91.644
|
10,4
|
7,1
|
030616
|
Tôm nước lạnh đông lạnh
|
1.503
|
53,5
|
10.657
|
2,2
|
0,8
|
030631
|
Tôm hùm đá và tôm biển khác
|
485
|
102,9
|
5.852
|
1370,4
|
0,5
|
Top 15 thị trường xuất khẩu tôm của Thái Lan, T1-T10/2021 (nghìn USD)
|
Thị trường
|
T10/2021
|
Tăng, giảm (%)
|
T1-T10/2021
|
Tăng, giảm (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng
|
163.285
|
8,0
|
1.287.704
|
8,6
|
100
|
Mỹ
|
55.772
|
-6,3
|
403.850
|
-2,3
|
31,4
|
Nhật Bản
|
36.475
|
4,9
|
309.214
|
7,8
|
24,0
|
Trung Quốc
|
25.864
|
58,5
|
213.319
|
32,0
|
16,6
|
Hàn Quốc
|
9.865
|
77,5
|
85.540
|
51,8
|
6,6
|
Đài Loan
|
6.119
|
9,7
|
49.461
|
14,4
|
3,8
|
Canada
|
5.837
|
-22,4
|
40.675
|
7,0
|
3,2
|
Australia
|
7.966
|
3,1
|
38.110
|
-5,8
|
3,0
|
Hong Kong
|
2.752
|
17,8
|
29.537
|
5,5
|
2,3
|
Anh
|
3.841
|
65,3
|
25.192
|
-13,0
|
2,0
|
Myanmar
|
1.166
|
-36,2
|
21.114
|
10,1
|
1,6
|
Malaysia
|
1.125
|
-15,0
|
17.719
|
13,4
|
1,4
|
Singapore
|
1.406
|
34,7
|
9.334
|
24,8
|
0,7
|
Việt Nam
|
1.135
|
45,5
|
7.288
|
5,3
|
0,6
|
New Zealand
|
633
|
-43,5
|
6.623
|
-12,9
|
0,5
|
Italy
|
573
|
-13,7
|
5.448
|
8,4
|
0,4
|
Đức
|
666
|
4,7
|
4.064
|
-45,0
|
0,3
|