(vasep.com.vn) Ba tháng trở lại đây, XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang ASEAN không ổn định. Sau sự sụt giảm trong tháng 7, XK sang thị trường này đã phục hồi trong tháng 8 nhưng rồi lại giảm trong tháng 9.
Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, trong tháng 9 XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang ASEAN chỉ đạt 7 triệu USD, giảm 0,7% so với cùng kỳ. Nhưng do sự tăng trưởng tốt trong những tháng trước đó, nên tổng giá trị XK trong 9 tháng đầu năm vẫn tăng 15%, đạt gần 61 triệu USD. Với tỷ trọng chiếm hơn 70% tổng giá trị XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang ASEAN, sự sụt giảm 12% về giá trị XK sang thị trường Thái Lan trong tháng 9 chính là nguyên nhân gây ra sự sụt giảm XK sang ASEAN.
Tính đến hết tháng 8, Thái Lan đang tăng NK mực, bạch tuộc từ các nguồn cung, trong đó phần lớn là từ các nước châu Á. Theo số liệu thống kê của Hải quan Thái Lan, 8 tháng đầu năm 2018, Thái Lan đã NK gần 15 nghìn tấn các sản phẩm mực, bạch tuộc, trị giá 68 triệu USD, tăng 44% về khối lượng và 29% về giá trị.
Hiện Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Myanmar và Nhật Bản là các nguồn cung mực bạch tuộc chính cho thị trường Thái Lan. Hiện Việt Nam đang là nguồn cung mực, bạch tuộc lớn thứ 2 cho thị trường Thái Lan theo khối lượng, sau Trung Quốc. Trong 8 tháng đầu năm 2018, Trung Quốc đã XK hơn 7 nghìn tấn mực, bạch tuộc sang cho Thái Lan, nhiều hơn 1,4 lần khối lượng của Việt Nam XK sang thị trường này. Tuy nhiên, do giá trung bình XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang Thái Lan trong 8 tháng đầu năm cao hơn so với Trung Quốc, nên tính về giá trị Việt Nam đang là nước đứng đầu.
Giá trung bình NK mực, bạch tuộc vào Thái Lan đang dao động từ 3,16 – 5,09 USD/kg. Trong khi đó, giá mực bạch tuộc NK từ Việt Nam dao động từ 5,92 – 10 USD/kg, còn từ Trung Quốc là từ 2,71 – 4,22 USD/kg.
NGUỒN CUNG MỰC, BẠCH TUỘC CHO THỊ TRƯỜNG THÁI LAN
|
Nguồn cung
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (nghìn USD)
|
T1-8/2017
|
T1-8/2018
|
Tăng giảm (%)
|
T1-8/2017
|
T1-8/2018
|
Tăng giảm (%)
|
Trung Quốc
|
4.350.259
|
7.066.252
|
62,4
|
15.708
|
24.156
|
53,8
|
Việt Nam
|
4.467.276
|
4.978.601
|
11,4
|
33.735
|
36.562
|
8,4
|
Campuchia
|
608.395
|
1.351.165
|
122,1
|
1.789
|
4.948
|
176,6
|
Myanmar
|
818.209
|
1.304.870
|
59,5
|
626
|
1.028
|
64,2
|
Nhật Bản
|
28.823
|
38.865
|
34,8
|
399
|
663
|
66,2
|
Các thị trường khác
|
12.525
|
31.470
|
151,3
|
100
|
183
|
83,0
|
Tổng cộng
|
10.285.487
|
14.771.223
|
43,6
|
52.357
|
67.540
|
29,0
|
(Nguồn: ITC)
|