Mỹ: Nhập khẩu cá ngừ dự báo tiếp tục tăng

(vasep.com.vn) Năm 2017, tổng giá trị XK cá ngừ sang thị trường Mỹ đạt 226 triệu USD, tăng 13% so với năm trước, chiếm 38% tổng XK. Tháng 1/2018, giá trị XK cá tra sang thị trường này đạt 13,4 triệu USD, tăng 10,5% so với cùng kỳ năm trước. Cho đến thời điểm này, Mỹ tiếp tục là thị trường XK cá ngừ lớn nhất của Việt Nam.

Năm 2017, XK cá ngừ Việt Nam sang thị trường Mỹ khá ổn định với giá trị trung bình từ 20 - 23 triệu USD/tháng. Trong đó, giá trị tăng trưởng cao nhất vào quý II/2017, dao động từ 28-53% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều DN XK dự báo, trong năm 2018, XK cá ngừ sang Mỹ trong hai quý đầu năm tiếp tục tăng khoảng 10% so với cùng kỳ năm 2017.  Trong đó, nhu cầu cá ngừ chế biến (HS 160414) tiếp tục tăng và ổn định trong năm nay.

11 tháng đầu năm 2017, NK cá ngừ đóng hộp và chế biến Mỹ - thị trường cá ngừ đóng hộp lớn nhất toàn cầu tiếp tục ổn định, nhu cầu cá ngừ ngâm muối giữ mức không đổi trong năm qua. Khoảng 30-45% cá ngừ chế biến NK của Mỹ là thăn cá ngừ nấu chín.

Nhóm sản phẩm cá ngừ đóng hộp, chế biến (HS 160414) chiếm từ 54-63% tổng giá trị NK cá ngừ của Mỹ. Trong đó, chiếm tỷ trong lớn là sản phẩm cá ngừ vằn không ngâm dầu (HS 16044000); cá ngừ albacore (HS 1604143091).

Thái Lan, Canada, Trung Quốc, Việt Nam và Indonesia là 5 nguồn cung lớn nhất sản phẩm cá ngừ đóng hộp, chế biến (HS 160414) của Mỹ trong năm 2017.

Năm 2017, nhu cầu tiêu dùng cá ngừ tươi và đông lạnh vẫn ổn định tại thị trường Mỹ. NK tăng chủ yếu là cá ngừ vằn phile đông lạnh (HS 030487) với tổng khối lượng NK đạt khoảng 17,7 nghìn tấn. Ngoài ra, Mỹ cũng NK nhiều sản phẩm cá ngừ vây vàng tươi, ướp lạnh (HS 030232); cá ngừ mắt to tươi, ướp lạnh (HS 030234).

 

Nhập khẩu cá ngừ của Mỹ, T1-11/2017 (Nghìn USD, nguồn ITC)

Thị trường

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T11

TG

125.763

103.414

123.964

124.639

137.819

132.609

143.420

138.378

148.514

155.586

149.613

Thái Lan

34.120

26.750

32.905

32.208

34.393

31.926

37.381

34.629

36.596

44.109

44.639

Indonesia

14.691

10.691

12.600

9.804

13.646

14.369

18.173

16.485

19.042

17.367

17.930

Việt Nam

14.053

8.367

12.103

12.556

18.056

18.607

19.395

17.829

18.016

17.323

17.751

Trung Quốc

12.059

8.539

6.303

7.811

12.926

10.537

9.964

9.241

8.991

10.590

9.884

Ecuador

9.218

9.633

9.316

11.810

11.246

10.451

12.712

12.476

10.720

10.481

9.825

Philippines

8.505

2.882

5.635

7.441

6.706

7.804

8.773

9.433

10.601

9.243

8.907

Fiji

4.754

5.626

8.604

8.177

2.546

9.138

6.699

7.124

8.489

9.318

7.206

Mexico

3.427

4.077

4.134

3.205

3.474

3.437

3.572

3.247

4.149

3.571

3.848

Maldives

3.325

2.748

3.557

2.632

2.193

622

1.141

1.340

1.528

3.027

3.821

Mauritius

2.514

2.251

3.110

2.766

5.050

2.159

45

1.150

5.278

3.450

3.810

Tây Ban Nha

1.815

2.102

2.554

2.056

2.276

2.180

2.108

2.004

1.492

1.617

2.010

Senegal

-

-

-

92

-

-

552

376

416

996

1.856

Sri Lanka

3.025

4.650

4.564

4.021

3.965

2.028

2.307

2.393

2.582

2.035

1.830

Nhật Bản

951

1.036

1.228

1.312

1.087

1.175

1.178

1.319

1.395

1.534

1.738

Canada

1.762

1.335

1.376

1.508

1.119

1.766

3.304

2.932

2.262

2.673

1.684

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục