(vasep.com.vn) Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp Mỹ, NK thịt/loin cá ngừ đông lạnh (mã HS03048700) vào thị trường này trong 5 tháng đầu năm 2023 vẫn thấp hơn so với cùng kỳ, đạt hơn 13 nghìn tấn, trị giá 170 triệu USD, giảm 38% về khối lượng và 42% về giá trị.
Hiện có hơn 20 nước đang XK nhóm sản phẩm này cho thị trường Mỹ. Trong đó, Indonesia, Việt Nam và Thái Lan lần lượt là 3 nguồn cung cá ngừ lớn nhất, chiếm 76% tổng giá trị NK thịt/loin cá ngừ đông lạnh vào Mỹ.
Trong 5 tháng đầu năm 2023, giá trung bình NK thịt/loin cá ngừ đông lạnh vào Mỹ dao động ở mức 12.756 USD/tấn, giảm 7% so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam đang là nước có giá trung bình XK thấp nhất trong số các nguồn cung 11.122 USD/tấn, giảm 16% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, các DN Việt Nam vẫn không thể gia tăng được thị phần tại phân khúc thị trường này tại Mỹ. XK của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2023 vẫn giảm tới 60% về khối lượng so với cùng kỳ năm 2022.
Cùng với Việt Nam, Indonesia, Thái Lan và Philippines cũng đang điều chỉnh giá XK sang thị trường Mỹ, giảm lần lượt 6%, 3% và 11%. Tuy nhiên, hiện chỉ có Thái Lan là nước duy nhất có sự tăng trưởng so với cùng kỳ, tăng 8% về khối lượng. Còn Indonesia và Philippines cũng bị sụt giảm lần lượt là 19% và 48%.
Những bất ổn về kinh tế đã khiến cho giá thực phẩm tại Mỹ tăng lên. Người dân Mỹ, nhất là tầng lớp thu nhập thấp đã phải thay đổi khẩu phần ăn và các kênh mua thực phẩm. Đã xuất hiện xu hướng nhiều người tiêu dùng cân nhắc chọn thịt gà, thịt bò hoặc thịt lợn để thay cho thủy sản. Ngày càng nhiều người dân lựa chọn phương thức mua thực phẩm về nhà tự nấu để tiết kiệm chi tiêu. Và điều này đang ảnh hưởng tới NK cá ngừ của Mỹ trong giai đoạn đầu năm 2023.
GIÁ TB NHẬP KHẨU THỊT/LOIN CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH VÀO MỸ, T1-T5/2023 (USD/tấn)
|
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
Giá TB
|
13.597
|
12.680
|
12.893
|
12.300
|
12.215
|
Việt Nam
|
11.791
|
11.803
|
10.625
|
10.902
|
10.454
|
Indonesia
|
13.972
|
11.778
|
12.659
|
11.903
|
12.030
|
Thái Lan
|
11.640
|
11.575
|
12.879
|
12.139
|
11.148
|
Philippines
|
16.836
|
17.705
|
17.926
|
15.284
|
16.000
|