Nhật Bản tiếp tục tăng nhập khẩu cá ngừ vằn

(vasep.com.vn) Năm 2015, tổng lượng NK cá ngừ của Nhật Bản tăng 4%, tổng kim ngạch XK lại giảm 8% so với năm trước. Điều đó cho thấy, giá NK cá ngừ của Nhật trong năm vừa qua đã giảm sút. Theo tính toán của ITC, 3 năm (2013 - 2015), giá NK trung bình cá ngừ của Nhật Bản đã giảm 1 - 1,2 USD/kg, từ 7,7 USD/kg (2013) xuống còn 6,5 USD/kg (2015).

Báo cáo của Globefish cho thấy, năm 2015, Nhật Bản giảm NK cá ngừ, trong đó có giảm dần lượng NK cá ngừ sashimi, cá ngừ vây xanh đông lạnh, cá ngừ mắt to và cá ngừ vây vàng cũng giảm. Đồng Yên yếu khiến cho các nhà NK gặp khó khăn với sự cạnh tranh của cá hồi giá rẻ hơn trên thị trường.

Trong năm 2015, Nhật Bản lại tăng lượng NK cá ngừ vằn với mục đích chế biến sản phẩm cá ngừ hun khói, sấy khô (katsuobushi) và cá ngừ đóng hộp cho thị trường trong nước. Hàn Quốc và Trung Quốc là hai nguồn cung cấp lớn nhất sản phẩm cá ngừ phile thịt đỏ cho khách hàng Nhật Bản.

Tuy nhiên, 8 tháng đầu năm 2016, tổng kim ngạch NK cá ngừ của Nhật Bản đã tăng 5,87% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, Nhật Bản tiếp tục tăng NK từ các nguồn cung cá ngừ Châu Á như: Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc và Indonesa. Việt Nam là thị trường nguồn cung lớn thứ 18 cá ngừ cho thị trường Nhật Bản.

Trong cơ cấu cá ngừ NK, trong 8 tháng đầu năm nay, Nhật Bản tiếp tục ưu tiên NK sản phẩm cá ngừ vằn phile đông lạnh (HS 030487), cá ngừ mắt to đông lạnh (HS 030344) và cá ngừ vây vàng (HS 030342)

Nhập khẩu cá ngừ của Nhật Bản, T1-8/2016 (Nghìn USD)

STT

Nguồn cung

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T1-8/2016

1

Đài Loan

23.557

26.573

32.864

47.668

34.464

19.456

32.654

26.165

243.401

2

Trung Quốc

21.576

24.665

20.590

15.974

16.109

25.637

15.378

19.828

159.757

3

Thái Lan

15.418

14.616

15.401

14.403

12.125

14.138

16.732

13.802

116.635

4

Hàn Quốc

8.425

14.792

13.861

17.139

13.770

13.629

19.166

14.053

114.835

5

Indonesia

12.977

9.510

11.837

10.911

13.144

15.182

14.140

11.802

99.503

6

Malta

66.395

9.911

8.167

714

1.906

75

-

47

87.215

7

Mexico

5.226

5.547

20.864

13.825

13.517

4.323

4.649

4.800

72.751

8

Australia

155

776

1.390

3.087

2.807

3.559

14.615

40.158

66.547

9

Philippines

6.369

5.582

7.351

6.306

9.003

5.666

6.413

6.972

53.662

10

Tây Ban Nha

6.629

2.660

2.142

4.397

26.241

1.324

6.924

422

50.739

11

Vanuatu

5.337

7.269

5.479

7.966

6.435

5.111

2.005

4.582

44.184

12

Croatia

-

-

26.187

3.115

9.424

-

-

8

38.734

13

Thổ Nhĩ Kỳ

355

-

21.128

3.392

13.635

79

-

-

38.589

14

Seychelles

1.578

6.782

6.248

3.662

3.236

2.865

8.899

1.864

35.134

15

Morocco

-

-

-

24

-

-

3.564

13.397

16.985

16

Fiji

2.254

1.614

689

2.772

822

1.588

1.677

1.882

13.298

17

New Zealand

142

236

550

1.423

1.771

2.776

3.446

2.791

13.135

18

Việt Nam

781

941

1.071

1.439

1.197

1.222

1.450

1.337

9.438

19

Tunisia

1.433

50

-

-

7.809

43

-

-

9.335

20

Quần đảo Marshall

116

724

264

3.410

364

259

708

25

5.870

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục