Nhập khẩu cá ngừ của Nhật Bản vẫn thấp
(vasep.com.vn) Tổng NK cá ngừ tươi và đông lạnh của Nhật Bản trong tháng 4/2016 đạt 18.241 tấn, trị giá 10.881 triệu yên, tăng 9% về khối lượng và giá trị so với tháng 3/2016 và giảm lần lượt 26% và 21% so với cùng kỳ năm trước.
NK cá ngừ tươi của Nhật Bản trong tháng 4 đạt 1.621 tấn, trị giá 2.185 triệu yên, giảm 33% về khối lượng và 17% về giá trị so với tháng trước đó, so với cùng kỳ năm trước giảm 8% về khối lượng, nhưng tăng 8% về giá trị so với tháng 4/2015.
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ TƯƠI CỦA NHẬT BẢN T1-4/2016/2015
|
Loài
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá trị (triệu yên)
|
T1-4/2016
|
T1-4/2015
|
Tăng giảm (%)
|
T1-4/2016
|
T1-4/2015
|
Tăng giảm (%)
|
Cá ngừ thịt trắng
|
15
|
7
|
+114%
|
11
|
6
|
+83%
|
Cá ngừ vây vàng
|
2.119
|
1.806
|
+17%
|
2.168
|
1.861
|
+16%
|
Cá ngừ vằn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Cá ngừ mắt to
|
2.162
|
2.346
|
-8%
|
2.353
|
2.525
|
-7%
|
Cá ngừ vây xanh
|
2.593
|
1.490
|
+74%
|
3.813
|
2.128
|
+79%
|
Cá ngừ vây xanh miền nam
|
388
|
251
|
+55%
|
493
|
350
|
+41%
|
Tổng cộng
|
7.277
|
5.900
|
+23%
|
8.838
|
6.870
|
+29%
|
NK cá ngừ đông lạnh của Nhật Bản trong tháng 4 đạt 16.620 tấn, trị giá 8.696 triệu yên, giảm 16% về khối lượng và 6% về giá trị so với tháng trước đó; giảm lần lượt 28% và 26% so với tháng 4/2015.
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH CỦA NHẬT BẢN T1-4/2016/2015
|
Loài
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá trị (triệu yên)
|
T1-4/2016
|
T1-4/2015
|
Tăng giảm (%)
|
T1-4/2016
|
T1-4/2015
|
Tăng giảm (%)
|
Cá ngừ thịt trắng
|
3.099
|
5.231
|
-41%
|
1.092
|
1.890
|
-42%
|
Cá ngừ vây vàng
|
18.911
|
13.378
|
+41%
|
7.888
|
5.791
|
+36%
|
Cá ngừ vằn
|
6.875
|
16.990
|
-60%
|
1.106
|
2.435
|
-55%
|
Cá ngừ mắt to
|
28.079
|
27.226
|
+3%
|
20.381
|
20.206
|
+1%
|
Cá ngừ vây xanh
|
486
|
2.840
|
-83%
|
796
|
5.261
|
-85%
|
Cá ngừ vây xanh miền nam
|
158
|
406
|
-61%
|
248
|
363
|
-32%
|
Tổng cồng
|
57.608
|
66.071
|
-13%
|
31.511
|
35.946
|
-12%
|