Nhập khẩu cá ngừ của Nhật Bản tăng
(vasep.com.vn) Tổng NK cá ngừ tươi và đông lạnh của Nhật Bản trong tháng 6/2016 đạt 14.477 tấn, trị giá 8.003 triệu yên, so với tháng trước đó giảm 4% về khối lượng và 14% về giá trị, còn so với cùng kỳ năm 2015 tăng lần lượt 36% và 31%.
Trong đó, NK cá ngừ tươi trong tháng 6 đạt 1.599 tấn, trị giá 1.948 triệu yên, tăng 2% về khối lượng và 1% về giá trị so với tháng trước, so với với cùng kỳ năm trước tăng lần lượt 18% và 17%.
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ TƯƠI CỦA NHẬT BẢN T1-6/2016/2015
|
Loài
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá trị (triệu yên)
|
T1-6/2016
|
T1-6/2015
|
Tăng giảm (%)
|
T1-6/2016
|
T1-6/2015
|
Tăng giảm (%)
|
Cá ngừ thịt trắng
|
31
|
20
|
+64%
|
24
|
15
|
+55%
|
Cá ngừ vây vàng
|
3.090
|
2.685
|
+13%
|
3.087
|
2.688
|
+11%
|
Cá ngừ vằn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Cá ngừ mắt to
|
3.015
|
3.226
|
-8%
|
3.232
|
3.445
|
-7%
|
Cá ngừ vây xanh
|
3.255
|
1.840
|
+76%
|
4.960
|
2.773
|
+79%
|
Cá ngừ vây xanh miền nam
|
1.045
|
634
|
+66%
|
1.415
|
1.013
|
+49%
|
Tổng cộng
|
10.436
|
8.405
|
+22%
|
12.719
|
9.934
|
+27%
|
NK cá ngừ đông lạnh của Nhật Bản trong tháng 6/2016 đạt 12.878 tấn, trị giá 6.055 trị yên, giảm 5% về khối lượng và 18% về giá trị so với tháng trước, so với cùng kỳ năm 2015 tăng 23% về khối lượng và 7% về giá trị.
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH CỦA NHẬT BẢN T1-6/2016/2015
|
Loài
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá trị (triệu yên)
|
T1-6/2016
|
T1-6/2015
|
Tăng giảm (%)
|
T1-6/2016
|
T1-6/2015
|
Tăng giảm (%)
|
Cá ngừ thịt trắng
|
3.911
|
6.369
|
-39%
|
1.359
|
2.310
|
-41%
|
Cá ngừ vây vàng
|
26.817
|
19.195
|
+40%
|
10.859
|
8.116
|
+34%
|
Cá ngừ vằn
|
12.416
|
21.104
|
-41%
|
2.087
|
3.009
|
-31%
|
Cá ngừ mắt to
|
39.863
|
36.623
|
+9%
|
28.875
|
26.928
|
+7%
|
Cá ngừ vây xanh
|
815
|
2.931
|
-72%
|
1.477
|
5.536
|
-73%
|
Cá ngừ vây xanh miền nam
|
177
|
413
|
-57%
|
264
|
368
|
-28%
|
Tổng cộng
|
83.999
|
86.635
|
-3%
|
44.921
|
46.267
|
-3%
|