Giá cá ngừ vằn vẫn ở mức 1.400 USD/tấn

(vasep.com.vn) Tại Mercabarna, Tây Ban Nha, lượng cá ngừ và cá nhám cập cảng tăng 2 tấn trong tuần này. Lượng cá kiếm, cá ngừ tươi, cá ngừ vây ngắn mako đông lạnh và cá ngừ albacore phương bắc tươi tăng đáng kể. Lượng cá nhám tope đông lạnh giảm đáng kể

Các nguồn cung tại Mercamadrid tăng, đặc biệt là nguồn cung cá ngừ albacore bỏ đầu và cá mập xanh tươi. Các nguồn cung các loại cá ngừ và cá nhám khác giảm. Nguồn cung cá kiếm giảm mạnh nhất.

Tại Italy, lượng cá ngừ và cá nhám các loại cập cảng giảm. Lượng cá ngừ ồ cập cảng giảm rõ nhất.

Giá cá ngừ vằn tại Bangkok hiện vẫn ở mức 1.400 USD/tấn. Trong khi giá EXW cá ngừ vằn cỡ >1,8kg ở Tây Ban Nha vẫn ở mức 1.360 EUR/tấn, còn giá EXW cá ngừ vây vàng ở mức 2.550 EUR/tấn.

GIÁ CFR CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐỂ ĐÓNG HỘP TẠI TÂY BAN NHA

Loài

Cỡ

Giá (EUR/kg)

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

< 10 kg/pc

2,45

> 10 kg/pc

2,55

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

< 1,8 kg/pc

1,20

1,8 – 3,4 kg/pc

1,36

> 3,4 kg/pc

1,40

 

GIÁ THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH NK VÀO TÂY BAN NHA

Loài

Sản phẩm

Giá (FOB, EUR/kg)

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

 

Làm sạch kỹ

5,50

Sơ chế

5,50

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

Làm sạch kỹ

4,90

Sơ chế

4,60

Tại Marcabarna, giá cá ngừ vây ngắn mako tăng đáng kể, do nguồn cung giảm. Giá cá ngừ albacore, cá kiếm tươi và cá ngừ tươi tăng do nhu cầu đang ở mức cao hơn. Giá cá ngừ albacore phương bắc tươi giảm do nguồn cung tăng.

Tại Mercamadrid, giá cá ngừ albacore nguyên đầu giảm, do nhu cầu đang ở mức thấp hơn. Giá cá ngừ albacore bỏ đầu cũng giảm do nguồn cung tăng. Giá cá kiếm và cá ngừ vây ngắn mako tăng do nguồn cung giảm.

Trong khi đó, tại các chợ đầu mới của Italy, giá cá ngừ ồ tăng do nguồn cung giảm. Giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá kiếm và cá nhám chó giảm do nhu cầu thấp hơn.

GIÁ TRUNG BÌNH CÁ NGỪ TẠI CÁC CẢNG CỦA ITALY

Sản phẩm

Giá tuần này (EUR/kg)

Tăng giảm so với tuần trước(%)

Giá thấp nhất

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá cao nhất

Cá ngừ albacore Đại Tây Dương

2,17

4,33

-77

-69

Cá ngừ ồ

4,25

8,50

11

21

Cá nhám gai

3,42

4,33

-63

-67

Cá kiếm

5,15

7,76

-77

-69

 

NK CÁ NGỪ VÂY VÀNG ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-5/2016/2015

Nước XK

Khối lượng (tấn)

Giá trung bình (EUR/kg)

2016

2015

2016

2015

Cộng hòa Cape

2.809

3.294

4,05

1,74

Seychelles

1.653

2.227

5,66

4,39

Mexico

2.249

1.380

2,08

2,23

Philippines

2.227

1.451

3,35

5,30

Hàn Quốc

2.006

1.519

7,44

5,03

Các vùng lãnh thổ

1.558

1.434

1,88

1,47

Panama

1.668

1.310

1,72

4,56

Curaçao

1.511

919

4,30

4,69

Guatemala

1.066

1.247

3,37

5,53

Bờ Biển Ngà

830

 

2,15

 

Thái Lan

928

691

6,30

7,11

Mauritius

483

868

5,36

4,80

Việt Nam

810

356

12,92

9,05

Pháp

1.193

31

30,92

52,60

Belice

1.190

375

1,84

4,61

El Salvador

565

 

3,76

 

Senegal

773

289

5,20

6,48

Tây Ban Nha

374

674

17,81

6,57

Papua New Guinea

315

580

3,88

3,48

Nicaragua

294

421

1,30

1,74

Ecuador

269

219

8,47

5,51

Trung Quốc

165

295

4,62

5,51

Mỹ

65

239

1,60

1,65

Peru

8

290

4,27

1,79

Costa Rica

144

 

2,04

 

Indonesia

269

31

4,95

9,48

Ghana

153

82

2,01

5,16

Ấn Độ

101

58

2,10

7,63

Surinam

27

107

3,61

2,50

Nam Phi

79

34

4,20

4,83

Bồ Đào Nha

40

13

36,88

3,69

Các nước khác

170

68

7,30

6,42

Tổng cộng

25.991

20.502

5,63

4,08

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục