(vasep.com.vn) Mỹ là thị trường nhập khẩu đơn lẻ lớn nhất của tôm Việt Nam, chiếm 25% tổng giá trị xuất khẩu tôm của Việt Nam. Nhu cầu nhập khẩu tôm của Mỹ từ Việt Nam khá ổn định kể từ khi đại dịch Covid-19 bùng phát. Tôm Việt Nam trên thị trường Mỹ ngày càng cạnh tranh tốt hơn khi Ấn Độ (nguồn cung tôm lớn nhất của Mỹ) gặp nhiều rào cản do dịch bệnh Covid gây ra.
Nửa đầu năm nay, XK tôm Việt Nam sang Mỹ đạt 439,8 triệu USD, tăng 36% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong top 5 thị trường NK lớn nhất của tôm Việt Nam, Mỹ là thị trường có tốc độ tăng trưởng tốt nhất.
Mỹ vẫn duy trì là thị trường NK tôm chân trắng hàng đầu của các DN thủy sản Việt Nam. 89% giá trị XK tôm sang Mỹ trong năm qua là sản phẩm tôm chân trắng. Trong đó, giá trị tôm chân trắng chế biến (HS16) tăng 26%; tôm chân trắng sống/tươi, đông lạnh (HS03) tăng 49%. Tôm sú chỉ chiếm 8,5% tổng XK tôm Việt Nam sang Mỹ, cũng ghi nhận giá trị tăng 55%.
Doanh số bán lẻ tại Mỹ vẫn tăng trong đại dịch. Nhu cầu NK tôm của Mỹ vẫn cao phục vụ bán hàng mang đi và giao hàng tận nơi. Nhu cầu nhà hàng, dịch vụ thực phẩm tại Mỹ dần phục hồi do tốc độ tiêm vaccine nhanh chóng ở nước này.
Theo số liệu của USDA, 5 tháng đầu năm nay, top 8 nguồn cung tôm lớn nhất cho Mỹ lần lượt gồm Ấn Độ, Indonesia, Ecuador, Việt Nam, Thái Lan, Mexico, Argentina, Trung Quốc. 5 tháng đầu năm nay, NK tôm của Mỹ đạt 327,8 nghìn tấn, trị giá 2,8 tỷ USD, tăng 27% về khối lượng và 26% về giá trị so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 5 nguồn cung tôm chính cho Mỹ, NK tôm từ Ecuador vào Mỹ đạt tăng trưởng cao nhất, tiếp đó là Việt Nam. Tôm Việt Nam ngày càng tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường Mỹ. Tốc độ tăng trưởng NK tôm vào Mỹ từ Việt Nam tốt hơn so với Ấn Đô và Indonesia.
Ngành tôm Ấn Độ hiện phải đối mặt với nhiều khó khăn như ảnh hưởng của dịch Covid, dịch bệnh trên tôm, nhu cầu NK từ các thị trường giảm. Ngành tôm Ecuador năm 2020 cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn như giá tôm liên tục giảm, vận chuyển, logistics, thị trường bị gián đoạn do dịch Covid. Thái Lan ngày càng giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường Mỹ. NK tôm của Mỹ từ Trung Quốc tiếp tục giảm do căng thẳng chiến tranh thương mại giữa hai nước chưa chấm dứt.
Tôm thịt nguyên liệu đông lạnh (HS 0306170040) và tôm thịt chế biến đông lạnh (HS 1605211030) là 2 sản phẩm được NK nhiều nhất, lần lượt chiếm 43% và 19% tổng giá trị NK tôm của Mỹ.
5 tháng đầu năm nay, khối lượng và giá trị NK sản phẩm tôm thịt chế biến đông lạnh (HS 1605211030) ghi nhận mức tăng trưởng cao nhất trong số các sản phẩm tôm NK của Mỹ. NK mặt hàng này của Mỹ đạt 50.766 tấn, trị giá 516,8 triệu USD, tăng 57% về khối lượng và 58% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Ấn Độ, Việt Nam, Indonesia, Thái Lan lần lượt là các nhà cung cấp lớn nhất sản phẩm này cho Mỹ. Việt Nam đứng thứ 2 sau Ấn Độ về cung cấp sản phẩm này cho Mỹ. Việt Nam XK 11.770 tấn tôm thịt chế biến đông lạnh (HS 1605211030) sang Mỹ , trị giá trên 124 triệu USD, tăng 81% về giá trị và 76% về khối lượng so với cùng kỳ năm ngoái. Đây mức tăng trưởng cao nhất trong số các nước cung cấp sản phẩm này cho Mỹ.
XK tôm Việt Nam sang thị trường Mỹ đạt mức tăng trưởng khả quan trong nửa đầu năm nay do sức cạnh tranh và lợi thế về ổn định sản xuất trong đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, có thể mức tăng trưởng này sẽ bị ảnh hưởng nếu các DN XK tôm Việt Nam bị chậm trễ trong việc tiêm vaccine cho công nhân.
Nhập khẩu tôm của Mỹ (KL: tấn, GT: nghìn USD, Nguồn: FAS.USDA)
|
Nguồn cung
|
2020
|
T1-T5/2020
|
T1-T5/2021
|
Tăng, giảm (%)
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
Tổng TG
|
6.458.742
|
748.200
|
2.210.326
|
258.643
|
2.778.668
|
327.776
|
26
|
27
|
Ấn Độ
|
2.359.019
|
272.320
|
857.475
|
100.185
|
1.005.986
|
118.190
|
17
|
18
|
Indonesia
|
1.419.262
|
160.714
|
547.920
|
63.166
|
653.799
|
75.280
|
19
|
19
|
Ecuador
|
788.409
|
125.839
|
230.112
|
37.723
|
448.096
|
67.765
|
95
|
80
|
Việt Nam
|
697.106
|
66.183
|
172.264
|
16.617
|
243.599
|
24.422
|
41
|
47
|
Thái Lan
|
464.575
|
41.450
|
137.636
|
12.439
|
147.856
|
13.392
|
7
|
8
|
Mexico
|
265.724
|
25.665
|
98.883
|
8.217
|
102.012
|
8.562
|
3
|
4
|
Argentina
|
189.469
|
17.340
|
61.529
|
5.703
|
72.177
|
6.601
|
17
|
16
|
Trung Quốc
|
56.296
|
10.893
|
23.377
|
4.634
|
15.833
|
3.026
|
-32
|
-35
|