Xuất khẩu cá tra sang thị trường Ba Lan tăng

(vasep.com.vn) Hai tháng đầu năm 2018, giá trị cá tra sang thị trường Ba Lan tăng gấp 17 lần so với cùng kỳ năm trước. Đây là thị trường XK đáng chú ý tại thị trường EU trong 2 tháng đầu năm nay.

Cũng như nhiều thị trường khác tại Châu Âu, cá tra, basa Việt Nam đang phải cạnh tranh thị phần gay gắt với các sản phẩm cá thịt trắng như: Phile đông lạnh cá Alaska pollock (HS 030475); Cá Cod đông lạnh (HS 030363); phile cá Hake đông lạnh (HS 030474) tại thị trường Ba Lan.

Theo thống kê của ITC, năm 2017, NK cá thịt trắng của Ba Lan tăng 19% so với năm trước. Trong đó, NK cá Cod tươi, ướp lạnh (HS 030251) tăng 163%, NK cá tra, basa cũng tăng 7% so với năm 2016. Tuy nhiên, NK cá Cod chiếm đến 48% tổng lượng giá trị NK, cá tra, basa phile đông lạnh (HS 030462) chỉ chiếm 3,82 tổng NK cá thịt trắng của Ba Lan.

Mặc dù, thị trường Ba Lan là lựa chọn mới cho nhiều nhà XK cá tra Việt Nam trong đầu năm 2018 nhưng giá NK cá tra, basa trung bình của nước này vẫn ở mức trung bình so với các thị trường NK lớn khác tại EU. Theo thống kê của ITC, năm 2017, giá NK cá tra trung bình của nước này dao động ở mức từ 1,55-1,62 USD/kg.

100% cá tra Việt Nam XK sang thị trường Ba Lan là sản phẩm cá tra phile đông lạnh. Do đó, giá trị XK không cao.

Trong bối cảnh NK cá tra tại thị trường EU vẫn tiếp tục giảm thì giá trị XK tăng tại một số thị trường tiềm năng mới như thị trường Ba Lan đã nói lên sự nỗ lực của các DN XK cá tra Việt Nam trong thời điểm khó khăn như hiện nay.

Nhập khẩu cá thịt trắng của Ba Lan, 2016-2017 (Nghìn USD)

STT

Thị trường

Q1

Q2

Q3

Q4

2017

2016

↑↓%

1

Trung Quốc

17.699

9.897

14.671

16.144

58.411

61.837

-5,54

2

Nga

15.737

22.421

9.778

10.124

58.060

65.092

-10,8

3

Hà Lan

9.622

11.179

11.447

9.715

41.963

801

5,138

4

Đức

8.539

7.245

7.722

9.470

32.976

22.453

46,87

5

Mỹ

6.375

7.601

6.725

6.480

27.181

35.378

-23,17

6

Thụy Điển

14.539

6.576

2.517

1.761

25.393

380

6,582

7

Đan Mạch

6.608

8.643

3.687

6.228

25.166

15.233

65,21

8

Nauy

3.372

7.464

2.985

4.394

18.215

41.593

-56,2

9

Faroe Islands

3.855

3.059

5.064

1.838

13.816

7.386

87,06

10

Việt Nam

3.022

1.954

4.053

3.906

12.935

11.926

8,46

11

Argentina

2.262

1.407

1.834

3.058

8.561

10.453

-18,

12

Lithuania

1.503

1.487

1.287

1.070

5.347

5.298

0,92

13

Tây Ban Nha

780

1.070

1.396

1.689

4.935

2.078

137,49

14

Pháp

1.854

846

275

773

3.748

2.023

85,27

15

Peru

433

561

403

1.253

2.650

511

418,59

16

Latvia

391

272

483

440

1.586

742

113,75

17

Anh

144

419

121

258

942

809

16,44

18

Namibia

214

266

202

118

800

461

73,54

19

Slovakia

375

137

50

92

654

75

772

20

Bồ Đào Nha

0

0

0

83

83

358

-76,8

TG

97.675

92.776

75.189

79.069

344.709

289.322

19,14

Nguồn: ITC

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục