(vasep.com.vn) Tính đến nửa đầu tháng 10/2018, giá trị XK cá tra sang thị trường Brazil đạt 59,8 triệu USD, giảm 24,8% so với cùng kỳ năm trước. Trong ba quý đầu năm nay, giá trị XK cá tra sang thị trường này liên tục giảm sút từ 15,5 - 52,5% so với cùng kỳ năm 2017.
9 tháng đầu năm nay, XK cá tra sang thị trường Brazil trái ngược so với cùng kỳ năm ngoái. Theo thống kê của ITC, trong ba quý đầu năm 2018, giá trị NK sản phẩm cá thịt trắng của thị trường này giảm ở hầu hết các thị trường (trong đó có Việt Nam).
Trong ba quý đầu năm nay, duy nhất trong quý 2, XK cá tra sang thị trường này tăng trưởng tốt từ 24-42% so với cùng kỳ năm 2017 nhưng tính về giá trị XK lại thấp hơn so với quý 1 và quý 3/2018. Đây là bước giảm đột ngột so với năm trước bởi năm 2017, Brazil được coi là thị trường tiềm năng với mức tăng trưởng cao nhất trong bối cảnh các thị trường NK lớn như Mỹ, EU giảm.
Mặc dù hình hình XK cá tra sang thị trường Brazil ảm đạm hơn so với những năm trước đây, nhưng đem vào bức tranh chung của NK cá thịt trắng nước này thì Việt Nam vẫn đang là nguồn cung cá thịt trắng dẫn đầu, tiếp đó là Argentina, Trung Quốc và Bồ Đào Nha.
3 quý đầu năm 2018, cá tra Việt Nam chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong cơ cấu sản phẩm cá thịt trắng của Brazil. Ngoài ra, nước này cũng NK chủ yếu sản phẩm cá Hake phile đông lạnh (HS 030474) và cá Hake đông lạnh (HS 030366) từ Argentina; NK sản phẩm cá Alaska pollock (HS 030475); cá Hake phile đông lạnh (HS 030474) và cá Cod phile đông lạnh (HS 030471) từ Trung Quốc, đồng thời NK phile cá Cod và cá Cod nguyên con đông lạnh (HS 030363 và 030471) từ Bồ Đào Nha.
Nhập khẩu cá thịt trắng của Brazil, T1-9/2018 (Nghìn USD)
|
Thị trường
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q1-Q3/2018
|
Q1-3/2017
|
↑↓%
|
Tổng NK
|
89.591
|
49.125
|
49.902
|
214.119
|
188.618
|
-73,5
|
Việt Nam
|
27.608
|
17.899
|
13.391
|
73.760
|
58.898
|
-77,3
|
Argentina
|
20.968
|
14.607
|
13.393
|
59.957
|
48.968
|
-72,6
|
Trung Quốc
|
20.111
|
5.912
|
11.178
|
43.243
|
37.201
|
-70,0
|
Bồ Đào Nha
|
17.779
|
8.116
|
7.796
|
32.384
|
33.691
|
-76,9
|
Ecuador
|
756
|
476
|
1.900
|
1.140
|
3.132
|
-39,3
|
Peru
|
1.534
|
1.737
|
1.048
|
1.161
|
4.319
|
-75,7
|
Mỹ
|
268
|
186
|
513
|
720
|
967
|
-46,9
|
Chile
|
120
|
119
|
388
|
936
|
627
|
-38,1
|
New Zealand
|
94
|
-
|
131
|
-
|
225
|
-41,8
|
Norway
|
-
|
-
|
102
|
-
|
102
|
0,0
|
Uruguay
|
13
|
46
|
33
|
586
|
92
|
-64,1
|
Nga
|
-
|
27
|
29
|
-
|
56
|
-48,2
|
(Nguồn: ITC)
|