Nhập khẩu cá tra và cá thịt trắng của EU

(vasep.com.vn) 10 tháng đầu năm 2018, NK cá thịt trắng của nhiều thị trường tại EU tăng so với năm trước. Trong đó, sản phẩm cá tra Việt Nam vẫn đang chịu sự cạnh tranh gay gắt từ nhiều sản phẩm cá thịt trắng khác tại khu vực này.

Theo báo cáo mới của CBI, bản thân sản phẩm cá tra cũng đang cạnh tranh ngược lại với sản phẩm cá rô phi, cá minh thái Alaska pollock tại một số thị trường trọng điểm. Sự thay thế sản phẩm cá tra trong một số phân khúc thị trường đang diễn ra trên khắp Châu Âu với mức độ khác nhau. Ở góc độ ngược lại, tại Đức và Ba Lan, cá Alaska pollock chính là đối thủ cạnh tranh chính của cá tra; trong khi tại thị trường Anh lại lựa chọn các sản phẩm cá haddock và cá cod kèm theo thực đơn của các sản phẩm truyền thống khác và khoai tây chiên. Còn tại các quốc gia Nam Âu, sản phẩm cá hake, cá Alaska pollock, và một số sản phẩm cá thịt trắng khác đang cạnh tranh với cá tra.

Theo thống kê của ITC, 10 tháng đầu năm nay, NK cá thịt trắng của Anh tăng 9,09%, Tây Ban Nha tăng 13,1%, Đức tăng 6,06%, Pháp tăng 7%, Ba Lan tăng gần 16% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, thị phần cá thịt trắng như: cá Alaska pollock (HS 030475); cá Cod (HS 030471); cá Cod (HS 030363; HS 030251); cá hake (HS 030366)... đang chiếm tỷ trọng lớn trong tổng NK cá thịt trắng của khu vực này.

Mặc dù vậy, một điều không thể phủ nhận rằng, cá tra Việt Nam vẫn đang tiếp tục len lỏi vào thị phần của nhiều quốc gia tại Châu Âu.

Phần lớn các thị trường này NK cá tra để tiêu thụ trong nước, ngoài ra, nhiều nhà NK cũng tái xuất cá tra sang một số thị trường láng giềng trong khu vực. Theo CBI, Đức và Ba Lan là những nhà cung cấp cho các quốc gia Trung và Đông Âu, nơi không có cảng nhập lớn. Theo thống kê, năm 2017, 45 triệu EUR cá tra phile đông lạnh được tái xuất trong nội khối EU. Các nước tái xuất chính cá tra năm 2017 là Hà Lan (31 triệu EUR), Bỉ (14 triệu EUR) và Đức (8 triệu EUR).

Hiện nay, hầu hết EU được nhập khẩu cá tra dưới dạng philê đông lạnh, và giá trị gia tăng được thực hiện bởi các công ty chế biến ở châu Âu. Người tiêu dùng đang ngày càng lựa chọn nhiều lựa chọn thực phẩm tự nhiên hơn, là những sản phẩm ít hoặc không có chất phụ gia chế biến, hàm lượng mạ băng thấp. Họ cũng sẵn lòng trả giá cao hơn cho các sản phẩm chất lượng cao hơn.

Nhập khẩu cá thịt trắng của 20 thị trường lớn nhất EU (Nghìn USD)

STT

Thị trường

Q1

Q2

Q3

Q1-3/2017

Q1-3/2018

↑↓%

1

Anh

244.958

249.144

214.488

649.554

708.590

9,09

2

Tây Ban Nha

221.704

214.082

212.061

572.776

647.847

13,11

3

Hà Lan

199.295

204.479

199.622

622.119

603.396

-3,01

4

Đức

180.459

173.374

176.295

499.825

530.128

6,06

5

Pháp

163.193

163.258

134.124

430.391

460.575

7,01

6

Ba Lan

119.583

96.679

91.674

265.640

307.936

15,92

7

Bồ Đào Nha

92.618

144.681

85.036

266.989

322.335

20,73

8

Đan Mạch

113.577

95.082

74.539

262.413

283.198

7,92

9

Italy

69.911

72.901

64.675

192.253

207.487

7,92

10

Thụy Điển

116.242

70.613

47.090

217.760

233.945

7,43

11

Lithuania

20.914

21.913

22.191

66.957

65.018

-2,90

12

Bỉ

27.230

27.595

21.727

77.437

76.552

-1,14

13

Latvia

10.201

9.261

7.955

15.306

27.417

79,13

14

CH Czech

12.609

5.393

7.542

20.588

25.544

24,07

15

Hungary

4.621

3.909

5.204

11.855

13.734

15,85

16

Áo

6.626

5.043

5.118

14.467

16.787

16,04

17

Hy Lạp

7.453

5.689

4.992

20.027

18.134

-9,45

18

Slovakia

4.025

3.696

4.432

10.692

12.153

13,66

19

Romania

4.543

3.442

4.341

11.457

12.326

7,58

20

Estonia

1.610

2.973

3.020

4.817

7.603

57,84

EU (27)

1.634.552

1.587.221

1.400.952

4.273.065

4.622.725

8,18

Nguồn: ITC

 

Nhập khẩu cá tra của 10 thị trường nhập khẩu lớn nhất EU (Nghìn USD)

STT

Thị trường

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T1-10/2018

1

Anh

2.785

3.012

3.254

4.260

3.561

2.982

5.137

4.632

3.776

4.656

38.055

2

Bỉ

1.592

1.473

1.251

1.999

1.770

1.824

1.716

1.950

1.292

-

14.867

3

Pháp

1.255

1.209

988

1.130

1.317

1.354

1.486

1.599

894

1.431

12.663

4

Bồ Đào Nha

1.553

942

409

753

977

886

1.099

1.003

1.695

781

10.098

5

Hy Lạp

436

484

547

387

843

547

819

577

731

286

5.657

6

Áo

489

695

816

629

555

507

598

581

682

 

5.552

7

CH Czech

168

100

134

70

201

42

284

265

197

360

1.821

8

Estonia

94

158

119

130

193

135

34

86

167

83

1.199

9

Lithuania

96

105

109

128

92

70

31

37

186

128

982

10

Latvia

70

31

47

132

41

20

36

144

24

73

618

EU

22.186

20.740

20.884

25.596

27.038

24.852

28.924

29.100

22.346

7.798

229.464

Nguồn: ITC

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục