Có thể thấy rằng, trong quý I/2019, giá cá tra Việt Nam XK sang thị trường Anh đang ở mức cao ở EU. Trong thời gian này, các DN đang XK chủ yếu sản phẩm cá tra phile đông lạnh sang thị trường Anh. Đây cũng là loại sản phẩm có giá XK cao nhất trung bình từ 1,18 - 5,3 USD/kg. Ngoài ra, DN cũng XK một số sản phẩm cá tra khác như: cá tra cắt portion đông lạnh, cá tra cắt miếng đông lạnh, cá tra cắt khúc/khoanh đông lạnh và cá tra nguyên con bỏ đầu, bỏ đuôi, bỏ nội tạng sang thị trường Anh. Đáng lưu ý, giá sản phẩm cá tra cắt khúc/khoanh đông lạnh trung bình sang thị trường này đầu năm nay ở mức giá khả quan lên tới 4,3 - 4,7 USD/kg.
Hiện nay, Việt Nam đang là nguồn cung cá thịt trắng lớn thứ 6 của thị trường Anh (sau Iceland, Trung Quốc, Nauy, Nga và quần đảo Faroe). Theo thống kê của ITC, năm 2018, NK cá thị trắng của thị trường này tăng 10,3% so với năm 2017, trong đó, NK cá thịt trắng từ 6 thị trường nguồn cung lớn nhất đều tăng, tổng NK cá thịt trắng từ Việt Nam cũng tăng 6,7% về giá trị so với năm 2017.
Mặc dù, đầu năm 2019, sản phẩm cá Cod phile đông lạnh (HS 030471) chiếm tỷ trọng lớn nhất, 54% tổng cơ cấu NK cá thịt trắng của Anh nhưng NK cá tra phile đông lạnh (HS 030462) cũng đang tăng dần tỷ trọng trong tổng NK cá thịt trắng cá thịt trắng của nước này. Quý I/2019, giá trị NK cá tra phile đông lạnh của Anh từ Việt Nam cũng tăng 48-50% so với cuối năm 2019.
Có thể nói rằng, năm nay, Anh tiếp tục được coi là một trong những tâm điểm thị trường của cá tra Việt Nam tại EU. Nhu cầu NK dự báo tăng trưởng ổn định, giá tốt. Đây là những yếu tố đối với các DN muốn gia tăng XK thị phần XK sang EU trong năm 2019.
20 nguồn cung cá thịt trắng lớn nhất của thị trường Anh (Nghìn USD)
|
STT
|
Thị trường
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
Năm 2018
|
Năm 2017
|
↑↓%
|
1
|
Iceland
|
48.874
|
50.225
|
52.714
|
50.647
|
202.460
|
169.183
|
19,7
|
2
|
Trung Quốc
|
58.269
|
43.186
|
44.286
|
34.265
|
180.006
|
171.973
|
4,7
|
3
|
Nauy
|
39.533
|
28.819
|
14.137
|
33.995
|
116.484
|
101.586
|
14,7
|
4
|
Nga
|
21.340
|
45.302
|
24.120
|
17.005
|
107.767
|
87.499
|
23,2
|
5
|
Quần đảo Faroe
|
19.307
|
15.447
|
13.278
|
9.616
|
57.648
|
50.331
|
14,5
|
6
|
Việt Nam
|
12.634
|
13.483
|
16.978
|
13.232
|
56.327
|
52.774
|
6,7
|
7
|
Đan Mạch
|
14.250
|
16.082
|
10.977
|
8.162
|
49.471
|
41.460
|
19,3
|
8
|
Đức
|
9.307
|
11.014
|
15.237
|
11.779
|
47.337
|
57.611
|
-17,8
|
9
|
Ba Lan
|
5.988
|
6.982
|
7.070
|
8.940
|
28.980
|
33.014
|
-12,2
|
10
|
Mỹ
|
5.479
|
5.190
|
4.689
|
3.499
|
18.857
|
20.225
|
-6,8
|
11
|
Nam Phi
|
1.719
|
1.457
|
1.756
|
1.289
|
6.221
|
6.349
|
-2,0
|
12
|
Canada
|
1.907
|
490
|
2.248
|
1.485
|
6.130
|
4.141
|
48,0
|
13
|
Hà Lan
|
1.561
|
1.732
|
1.129
|
882
|
5.304
|
3.507
|
51,2
|
14
|
Tây Ban Nha
|
4
|
890
|
1.481
|
1.797
|
4.172
|
1.890
|
120,7
|
15
|
Thụy Điển
|
1.478
|
1.448
|
596
|
223
|
3.745
|
3.063
|
22,3
|
16
|
Ireland
|
937
|
1.088
|
809
|
629
|
3.463
|
3.561
|
-2,8
|
17
|
Hồng Kông
|
-
|
2.867
|
-
|
-
|
2.867
|
350
|
719,1
|
18
|
Pháp
|
455
|
22
|
1.217
|
989
|
2.683
|
876
|
206,3
|
19
|
Lithuania
|
627
|
471
|
438
|
818
|
2.354
|
2.871
|
-18
|
20
|
Greenland
|
-
|
1.808
|
-
|
121
|
1.929
|
3.676
|
-47,5
|
TG
|
244.958
|
249.203
|
214.590
|
200.993
|
909.744
|
824.701
|
10,3
|
Nguồn: ITC
|