(vasep.com.vn) Hai năm trở lại đây, cơ cấu NK cá thịt trắng của thị trường Hà Lan không thay đổi. Thói quen tiêu thụ sản phẩm cá Cod, cá Alaska pollock, cá Haddock vẫn tiếp tục được duy trì. Tuy nhiên, NK cá tra và cá da trơn lại có xu hướng giảm nhẹ.
Nửa đầu năm nay, Hà Lan vẫn là thị trường XK lớn nhất của DN XK cá tra Việt Nam trong khối EU, chiếm 2,7% tổng giá trị XK cá tra. Đây cũng là thị trường NK sản phẩm cá tra chế biến giá trị gia tăng lớn nhất.
Tính đến hết tháng 6/2017, giá trị XK cá tra sang Hà Lan đạt 22,6 triệu USD, giảm 2,3% so với cùng kỳ năm trước. Hiện nay có trên 20 DN cá tra Việt Nam XK cá tra sang thị trường Hà Lan. Phần lớn sản phẩm cá tra XK sang thị trường này ở dạng phile đông lạnh, ngoài ra còn một số mặt hàng khác như: Cá tra phile tẩm gia vị đông lạnh, cá tra cắt khoanh, cắt khúc đông lạnh, cá tra cắt miếng, cắt loin, cá tra nguyên con đông lạnh... Tuy nhiên, có thể thấy rằng, 6 tháng đầu năm nay, XK cá tra chế biến sang Hà Lan giảm mạnh. Do đó, giá trị XK cũng giảm, trong đó, sản phẩm cá tra phile tẩm bột đang bán với giá cao nhất từ 4,1 – 4,35 USD/kg.
Theo thống kê của ITC, 4 tháng đầu năm 2017, giá NK cá tra của Hà Lan năm nay cũng dao động ở mức từ 2,4 – 2,65 USD/kg, giảm từ 0,2 – 0,4 USD/kg so với cùng kỳ năm 2016.
Nhập khẩu cá thịt trắng của Hà Lan, T1-4/2017 (KL: Tấn; GT: Nghìn USD)
|
STT
|
Thị trường
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1
|
Nga
|
2.653
|
11.632
|
3.525
|
15.179
|
4.326
|
18.107
|
7.280
|
28.227
|
2
|
Nauy
|
4.595
|
16.541
|
2.875
|
10.266
|
3.088
|
12.116
|
3.598
|
11.836
|
3
|
Iceland
|
892
|
4.696
|
635
|
3.343
|
2.595
|
13.082
|
1.624
|
8.770
|
4
|
Mỹ
|
2.124
|
5.915
|
1.159
|
3.397
|
1.148
|
3.475
|
1.168
|
3.440
|
5
|
Việt Nam
|
1.190
|
2.980
|
1.088
|
2.800
|
853
|
2.016
|
1.133
|
2.650
|
6
|
Trung Quốc
|
1.267
|
4.034
|
1.459
|
3.718
|
625
|
1.952
|
680
|
1.943
|
7
|
Namibia
|
231
|
934
|
222
|
1.077
|
303
|
1.288
|
253
|
1.125
|
8
|
Đức
|
527
|
1.761
|
636
|
2.051
|
280
|
1.217
|
280
|
1.003
|
9
|
Đan Mạch
|
283
|
1.271
|
159
|
711
|
333
|
1.341
|
238
|
998
|
10
|
Bỉ
|
-
|
1.295
|
-
|
1.361
|
-
|
965
|
261
|
834
|
11
|
Anh
|
175
|
592
|
290
|
993
|
278
|
1.093
|
183
|
765
|
12
|
Quần đảo Faroe
|
158
|
593
|
31
|
119
|
306
|
1.174
|
82
|
406
|
13
|
Greenland
|
0
|
-
|
438
|
1.486
|
866
|
2.894
|
102
|
346
|
14
|
Nam Phi
|
100
|
410
|
56
|
245
|
60
|
282
|
52
|
245
|
15
|
Indonesia
|
58
|
272
|
70
|
376
|
71
|
296
|
75
|
225
|
Nguồn: ITC
|
Sản phẩm cá thịt trắng nhập khẩu của Hà Lan, T1-4/2017 (Nghìn USD)
|
Code
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
Cá Cod phile, đông lạnh (HS 030471)
|
14,313
|
13,428
|
27,207
|
21,939
|
Cá Cod đông lạnh (HS 030363)
|
20,630
|
14,093
|
16,895
|
21,738
|
Cá Alaska pollock phile đông lạnh (HS 030475)
|
7,814
|
6,337
|
4,928
|
4,721
|
Cá Haddock đông lạnh (HS 030364)
|
1,075
|
2,245
|
2,518
|
4,200
|
Cá Haddock phile đông lạnh (HS 030472)
|
1,665
|
2,448
|
3,409
|
3,426
|
Cá Tra, cá da trơn phile đông lạnh (HS 030462)
|
3,426
|
3,369
|
2,586
|
2,542
|
Cá Hake phile đông lạnh (HS 030474)
|
1,862
|
2,008
|
2,068
|
1,782
|
Cá Cod tươi, ướp lạnh (HS 030251)
|
1,488
|
1,707
|
1,051
|
991
|
Cá rô phi phile đông lạnh (HS 030461)
|
717
|
742
|
304
|
445
|
Cá rô phi đông lạnh (HS 030323)
|
580
|
448
|
257
|
439
|
Thịt cá Alaska pollock (HS 030494)
|
336
|
63
|
42
|
327
|
Cá Tra, cá Da trơn đông lạnh (HS 030324)
|
150
|
96
|
33
|
285
|
Cá Alaska pollock đông lạnh (HS 030367)
|
371
|
277
|
506
|
232
|
Tổng cá thịt trắng
|
54,883
|
48,109
|
62,418
|
63,319
|
Nguồn: ITC
|