Cá tra Việt Nam kiên trì cạnh tranh tại Mỹ

(vasep.com.vn) Tính đến nửa đầu tháng 11/2017, giá trị XK cá tra sang thị trường Mỹ giảm 8,6% so với cùng kỳ năm trước. Mặc dù, giá trị XK giảm nhưng có thể nói năm 2017, cá tra Việt Nam vẫn tiếp tục kiên trì cạnh tranh tại thị trường Mỹ.

Riêng tháng 8 và 9/2017, giá trị XK cá tra sang thị trường Mỹ giảm đột đột lần lượt 54,6% và 41,2% so với cùng kỳ năm 2016. Cho đến tháng 9/2017, giá trị XK cá tra Việt Nam sang Mỹ đang tiến gần tới giá trị XK cá tra sang thị trường EU. Tuy nhiên, từ tháng 10/2017, mức sụt giảm XK sang thị trường Mỹ bắt đầu chững lại.

Theo thống kê của Datamyne, tháng 7/2017, giá trị NK cá tra, cá da trơn (HS 030462) đạt mức cao nhất kể từ đầu năm, xấp xỉ 60 triệu USD.

Theo thống kê mới nhất của ITC, trong 10 tháng đầu năm 2017, NK cá thịt trắng của Mỹ tiếp tục tập trung ở một số mặt hàng chủ lực như: cá rô phi phile đông lạnh (HS 030461); cá Cod phile đông lạnh (HS 030471); cá Tra và cá da trơn phile đông lạnh (HS 030462); cá Haddock phile đông lạnh (HS 030472)...

Tuy nhiên, trong khoảng thời gian này, cũng có những tháng như tháng 3 và 4/2017, giá trị NK cá Tra, cá da trơn phile đông lạnh giảm đột ngột 30-40% so với các tháng trước. Nhưng trong tháng 7 và 8/2017, NK cá tra của Mỹ tăng mạnh, thậm chí giá trị NK còn cao gấp từ 1,5 - 2 lần so với cá rô phi phile đông lạnh và cá Cod phile đông lạnh.

Giá NK cá tra, cá da trơn phile đông lạnh của Mỹ trong 8 tháng đầu năm 2017 được đánh giá là chưa ổn định và tương đương so với cùng kỳ năm trước, dao động ở mức từ 3 - 3,25 USD/kg.

Nhập khẩu cá thịt trắng của Mỹ, T1-8/2017 (Nghìn USD); Nguồn ITC

Sản phẩm

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

Cá rô phi phile đông lạnh (HS 030461)

59.920

43.355

25.693

30.795

35.005

36.742

35.579

37.359

40.573

45.614

Cá Cod phile đông lạnh (HS 030471)

34.210

35.754

16.599

27.352

35.436

38.187

36.811

33.358

33.939

39.218

Cá da trơn và cá tra, basa phile đông lạnh (HS 030462)

43.323

26.055

17.961

27.084

30.044

40.248

58.914

54.711

16.238

19.342

Cá rô phi tươi, ướp lạnh phile (HS 030431)

16.100

14.984

18.777

16.451

16.078

14.761

14.001

14.441

12.995

13.885

Cá Haddock phile đông lạnh (HS 030472)

10.357

8.881

4.470

8.362

7.592

7.319

9.530

7.627

8.233

10.388

Cá rô phi đông lạnh (HS 030323)

5.717

3.858

3.205

2.972

3.785

4.081

5.184

5.621

4.306

4.720

Cá Alaska pollock phile đông lạnh (HS 030475)

5.934

6.492

1.054

3.284

4.346

4.477

4.163

4.899

3.413

3.638

Cá Cod đông lạnh (HS 030363)

2.624

1.551

325

1.445

1.165

1.249

1.637

1.422

2.130

1.772

Cá Cod tươi, ướp lạnh (HS 030251)

765

1.114

1.415

1.122

762

725

708

1.180

999

1.079

Cá Haddock đông lạnh ( HS 030364)

4.112

3.139

2.248

5.409

1.762

1.158

806

540

249

732

Cá rô phi tươi, ướp lạnh (HS 030271)

367

623

698

489

414

478

489

562

684

578

Cá Hake tươi, ướp lạnh (HS 030254)

717

890

641

1.022

808

712

406

91

203

512

Cá Hake phile, đông lạnh (HS 030474)

1.323

789

584

1.337

1.080

971

782

1.027

1.486

355

Cá Hake đông lạnh (HS 030366)

494

310

309

376

286

145

384

492

134

349

Cá Haddock tươi, ướp lạnh (HS 030252)

1.125

739

1.614

924

544

234

447

399

307

314

Tổng cá thịt trắng

188.243

149.654

96.503

129.355

139.777

152.351

170.663

164.059

126.722

143.037

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục