(vasep.com.vn) Cho đến nay, Hà Lan vẫn là thị trường XK hàng đầu sản phẩm cá tra chế biến, GTGT của DN Việt Nam. Tính đến hết tháng 10/2017, giá trị XK cá tra sang thị trường này đạt 38,2 triệu USD, giảm 3,6% so với cùng kỳ năm trước.
Theo số liệu mới nhất từ ITC, 7 tháng đầu năm 2017, tổng khối lượng cá thịt trắng của Hà Lan đạt 118,7 nghìn tấn với tổng giá trị NK đạt trên 425 triệu USD. Trong đó, cá tra, basa đứng thứ 4 trong cơ cấu NK cá thịt trắng của nước này.
Trong quý II/2017, NK cá thịt trắng của Hà Lan khá tốt, giá trị NK trung bình từ 65-90 triệu USD/tháng. Riêng tháng 5/2017, nước này tăng mạnh NK sản phẩm này.
Cá Cod đông lạnh (HS 030363); cá Cod fillet đông lạnh (HS 030471) và cá Alaska pollock fillet đông lạnh (HS 030475) là 3 nhóm sản phẩm chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu NK cá thịt trắng của Hà Lan. Hiện nay, giá NK trung bình sản phẩm cá Alaska pollock fillet đông lạnh (HS 030475) và cá tra, basa fillet đông lạnh (HS 030462) của Hà Lan đang ở mức tương đương, dao động từ 2,8 - 3 USD/kg.
Tại châu Âu có 5 cảng lớn là các trung tâm phân phối quan trọng cho cá tra vào thị trường này, trong đó có cảng Rotterdam (Hà Lan). Nhờ quốc gia nằm ở cửa ngõ nên giao dịch cá tra, basa Việt Nam vào thị trường này vẫn “tấp nập” hơn trong nhiều năm qua.
Theo CBI, giá sản phẩm cá tra chế biến và GTGT của Việt Nam tại thị trường Hà Lan khá tốt, đặc biệt, với các sản phẩm có dãn nhãn ASC sẽ có mức giá cao gấp từ 2-3 lần so với sản phẩm cá tra phile đông lạnh thông thường.
10 tháng đầu năm 2017, XK cá tra sang thị trường Hà Lan giảm nhẹ 3,6% so với cùng kỳ năm trước là nằm trong xu thế chung của nhiều quốc gia lớn tại Châu Âu. Tuy nhiên, nhiều DN XK lạc quan cho rằng, nếu DN cá tra đẩy mạnh sản phẩm cá tra chất lượng cao, tỷ lệ mạ băng thấp thì vẫn có được giá tốt tại nhiều thị trường NK lớn, không riêng chỉ thị trường Hà Lan.
Nhập khẩu cá thịt trắng của Hà Lan, T1-7/2017 (Nghìn USD)
|
STT
|
Thị trường
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
T6
|
T7
|
1
|
Nga
|
11.632
|
15.179
|
18.107
|
28.227
|
33.225
|
25.304
|
27.461
|
2
|
Nauy
|
16.541
|
10.266
|
12.116
|
11.836
|
15.752
|
11.992
|
11.204
|
3
|
Iceland
|
4.696
|
3.343
|
13.082
|
8.770
|
10.104
|
6.615
|
6.460
|
4
|
Trung Quốc
|
4.034
|
3.718
|
1.952
|
1.943
|
4.697
|
3.389
|
4.744
|
5
|
Việt Nam
|
2.980
|
2.800
|
2.016
|
2.650
|
4.083
|
3.595
|
4.428
|
6
|
Mỹ
|
5.915
|
3.397
|
3.475
|
3.440
|
7.869
|
4.761
|
4.301
|
7
|
Bỉ
|
1.295
|
1.361
|
1.163
|
1.615
|
1.671
|
1.515
|
2.068
|
8
|
Namibia
|
934
|
1.077
|
1.288
|
1.125
|
1.340
|
1.589
|
1.338
|
9
|
Đức
|
1.761
|
2.051
|
1.330
|
1.103
|
1.684
|
1.332
|
850
|
10
|
Đan Mạch
|
1.271
|
711
|
1.349
|
1.136
|
1.570
|
1.292
|
815
|
11
|
Nam Phi
|
410
|
245
|
282
|
245
|
500
|
282
|
679
|
12
|
Anh
|
592
|
993
|
1.093
|
1.497
|
1.790
|
1.206
|
531
|
13
|
Indonesia
|
272
|
376
|
296
|
225
|
470
|
504
|
440
|
14
|
Faroe Islands
|
593
|
119
|
1.174
|
406
|
350
|
398
|
284
|
15
|
Pháp
|
163
|
13
|
356
|
201
|
642
|
7
|
165
|
16
|
Lithuania
|
0
|
0
|
142
|
15
|
323
|
506
|
118
|
17
|
Canada
|
168
|
0
|
126
|
133
|
61
|
0
|
113
|
18
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
96
|
19
|
Argentina
|
58
|
0
|
114
|
0
|
0
|
0
|
78
|
20
|
Tây Ban Nha
|
256
|
389
|
189
|
119
|
285
|
351
|
33
|
Tổng
|
54.883
|
48.109
|
62.741
|
65.234
|
88.688
|
66.192
|
66.292
|
Nguồn: ITC
|