(vasep.com.vn) Anh, Hà Lan, Tây Ban Nha, Đức và Pháp là 5 nước NK cá thịt trắng hàng đầu tại Châu Âu. Theo thống kê mới nhất của ITC, 6 tháng đầu năm 2017, tổng giá trị NK trung bình sản phẩm cá thịt trắng của khu vực này khá ổn định từ 422 - 532 triệu USD. Trong đó, sản phẩm cá Cod, cá Alaska pollock và cá Hake chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu cá thịt trắng NK.
Hiện nay, Trung Quốc đang là nguồn cung khổng lồ sản phẩm cá thịt trắng, trong đó có sản phẩm cá Cod và cá rô phi cho phần lớn các nước NK lớn trong khối EU. Nửa đầu năm nay, ngoài thị trường mục tiêu Mỹ, các DN XK cá thịt trắng Trung Quốc tăng cường XK mạnh sang thị trường Anh, Đức, Pháp, Thụy Điển và Tây Ban Nha.
Theo báo cáo mới nhất của Globefish, 7 tháng đầu năm 2017, khối lượng cá Alaska pollock NK của Trung Quốc 80 nghìn tấn so với cùng kỳ năm ngoái (từ 370 nghìn tấn lên 450 nghìn tấn) từ Nga, ngoài ra, nước này cũng NK Alaska pollock từ Mỹ, Nhật Bản chủ yếu phục vụ mục đích sản xuất để XK.
Cũng trong thời gian này, Trung Quốc NK sản phẩm cá Cod đông lạnh nguyên con từ Nga, Mỹ, Nauy, Greenland, Nhật Bản... Riêng khối lượng NK cá Cod nguyên con đông lạnh từ Nga đạt 50 nghìn tấn trong 7 tháng đầu năm 2017.
Sản phẩm cá Tra, Basa NK từ Việt Nam cho đến thời điểm này vẫn chưa thể cạnh tranh thị phần được với sản phẩm cá thịt trắng tại thị trường EU. Theo số liệu từ ITC, 6 tháng đầu năm nay, giá trị NK trung bình sản phẩm cá tra phile đông lạnh (HS 030462) từ Việt Nam trung bình từ 15,5 - 23 triệu USD, chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với sản phẩm cá Cod phile đông lạnh (HS 030471).
Ngoài cá Tra, Basa, DN Việt Nam cũng có XK một số sản phẩm cá thịt trắng khác như: Cá Cod phile đông lạnh, cá rô phi sang EU, tuy nhiên những sản phẩm này bị các sản phẩm cùng loại của Trung Quốc lấn lướt.
Nhập khẩu sản phẩm cá thịt trắng của EU, T1-6/2017 (Nghìn USD)
|
Sản phẩm
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
T6
|
Cá Cod phile đông lạnh (HS 030471)
|
116.049
|
90.988
|
137.724
|
119.522
|
129.503
|
130.528
|
Cá Cod đông lạnh (HS 030363)
|
59.832
|
50.395
|
65.397
|
67.112
|
98.640
|
84.877
|
Cá Alaska pollock phile đông lạnh (HS 030475)
|
77.571
|
69.770
|
80.228
|
60.166
|
81.262
|
69.629
|
Cá Hake phile đông lạnh (HS 030474)
|
44.378
|
39.393
|
47.120
|
44.346
|
46.026
|
44.038
|
Cá Cod tươi, ướp lạnh (HS 030251)
|
37.551
|
75.782
|
90.152
|
64.413
|
40.973
|
32.899
|
Cá Hake tươi, ướp lạnh (HS 030254)
|
23.530
|
19.210
|
22.853
|
17.812
|
19.961
|
17.286
|
Cá Tra, Basa phile đông lạnh (HS 030462)
|
23.088
|
20.633
|
17.707
|
17.779
|
19.537
|
15.434
|
Cá Hake đông lạnh (HS 030366)
|
15.447
|
13.375
|
14.165
|
11.196
|
14.058
|
15.365
|
Cá Haddock phile đông lạnh (HS 030472)
|
11.639
|
9.490
|
17.888
|
13.240
|
10.955
|
13.207
|
Thịt cá Alaska pollock đông lạnh (HS 030494)
|
8.896
|
5.521
|
6.379
|
8.332
|
11.693
|
9.934
|
Cá Haddock tươi, ướp lạnh (HS 030252)
|
6.854
|
7.263
|
9.311
|
8.472
|
9.360
|
8.429
|
Cá Haddock đông lạnh (HS 030364)
|
7.627
|
8.011
|
10.101
|
9.050
|
13.236
|
7.463
|
Cá rô phi phile đông lạnh (HS 030461)
|
5.000
|
4.696
|
5.052
|
4.113
|
4.808
|
5.492
|
Cá rô phi đông lạnh (HS 030323)
|
2.424
|
1.903
|
1.357
|
1.620
|
2.191
|
2.433
|
Tổng cá thịt trắng
|
445.122
|
422.750
|
532.266
|
454.085
|
509.752
|
462.713
|
Nguồn: ITC
|