(vasep.com.vn) Nguồn cung cá thịt trắng toàn cầu khai thác tự nhiên dự kiến sẽ tăng dưới 1% lên 8.566.000 tấn vào năm 2017, tăng nhẹ do vụ thu hoạch cá tuyết cod Đại Tây Dương dự kiến giảm.
Nguồn cung cá tuyết cod Đại Tây Dương dự kiến sẽ giảm xuống còn 1.186.000 tấn vào năm 2017, giảm 9% so với 1.306.000 tấn năm 2016, trong khi nguồn cung cá tuyết haddock dự kiến giảm 2% từ 385.000 tấn xuống còn 376.000 tấn.
Sản lượng khai thác cá hồi saithe dự kiến tăng 4% từ 305.000 tấn lên 317.000 tấn và cá hồi đỏ cũng tăng 3% lên 175.000 tấn so với 170.000 tấn năm trước.
Sản lượng khai thác cá tuyết lam phía Bắc cũng dự kiến sẽ tăng 17% từ 1.150.000 tấn trong năm 2016 lên 1.340.000 tấn trong năm 2017.
Nguồn cung cá minh thái Alaska dự kiến giảm 1% từ 3.405.000 tấn xuống còn 3.395.000 tấn, trong khi nguồn cung cá tuyết cod Thái Bình Dương cũng dự kiến giảm 1% từ 465.000 tấn xuống còn 463.000 tấn.
Nguồn cung cá tuyết hake phía Bắc Thái Bình Dương dự kiến ổn định ở mức 335.000 tấn, tuy nhiên nguồn cung cá tuyết hake Cape sẽ giảm nhẹ từ 287.000 tấn xuống còn 285.000 tấn.
Nguồn cung cá tuyết hake Nam Mỹ dự kiến sẽ tăng 3% từ 381.000 tấn lên 392.000 tấn và nguồn cung cá hoki dự kiến giảm nhẹ từ 241.000 tấn xuống còn 240.000 tấn.
Nguồn cung cá tuyết lam khu vực phía Nam dự kiến tăng 19% từ 52.000 tấn lên 62.000 tấn.
Đối với các loài nuôi, nguồn cung cá hồi salmon Đại Tây Dương dự kiến tăng 5% từ 2.141.000 tấn lên 2.243.000 tấn vào năm 2017.
Nguồn cung cá da trơn và cá tra dự kiến giảm nhẹ từ 2.063.000 tấn xuống còn 2.030.000 tấn.
Tuy nhiên, nguồn cung cá hồi Coho nuôi dự kiến tăng 4% từ 125.000 tấn lên 130.000 tấn, trong khi nuôi cá hồi vân dự kiến giảm 16% từ 194.000 tấn xuống còn 164.000 tấn.
Nguồn cung cá đáy khai thác tự nhiên (Nghìn tấn)
|
Loài
|
2013
|
2014
|
2015*
|
2016*
|
2017*
|
Cá minh thái Alaska
|
3.200
|
3.141
|
3.281
|
3.405
|
3.395
|
Cá tuyết cod Đại Tây Dương
|
1.343
|
1.380
|
1.292
|
1.306
|
1.186
|
Cá hồi saithe
|
308
|
290
|
293
|
305
|
317
|
Cá tuyết hake Nam Mỹ
|
406
|
374
|
377
|
381
|
392
|
Cá tuyết hake Thái Bình Dương
|
283
|
298
|
191
|
335
|
335
|
Cá minh thái
|
305
|
287
|
342
|
385
|
376
|
Cá hoki
|
234
|
260
|
250
|
241
|
240
|
Cá tuyết cod Thái Bình Dương
|
470
|
474
|
459
|
465
|
463
|
Cá tuyết hake Cape
|
291
|
268
|
277
|
287
|
285
|
Cá tuyết lam phía Bắc
|
N/A
|
1.155
|
1.396
|
1.150
|
1.340
|
Cá tuyết lam phía Nam
|
61
|
57
|
61
|
52
|
62
|
Cá hồi đỏ
|
151
|
149
|
158
|
170
|
175
|
Tổng
|
|
8.133
|
8.377
|
8.482
|
8.566
|
Nguồn cung cá đáy nuôi (Nghìn tấn)
|
Loài
|
2013
|
2014
|
2015*
|
2016*
|
2017*
|
Cá hồi salmon Đại Tây Dương
|
2.062
|
2.326
|
2.308
|
2.141
|
2.243
|
Cá da trơn/ Cá tra
|
1.675
|
2.015
|
2.043
|
2.063
|
2.030
|
Cá hồi coho nuôi
|
154
|
172
|
165
|
125
|
130
|
Cá hồi vân
|
255
|
271
|
219
|
194
|
164
|