(vasep.com.vn) Giá cá ngừ sọc dưa tại Bangkok vẫn ở mức 1.420 – 1.450 USD/tấn. Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vây vàng đạt 2.550 EUR/tấn; giá cá ngừ sọc dưa loại trên 1,8kg đạt 1.360 EUR/tấn.
Giá cá ngừ nguyên liệu đóng hộp tại Tây Ban Nha, tuần 37 (EUR/kg) CFR
|
Loài
|
Kích cỡ
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
|
< 10 kg/con
|
2,45
|
> 10 kg/con
|
2,55
|
Cá ngừ sọc dưa (Katsuwonus pelamis)
|
< 1,8 kg/con
|
1,20
|
1,8 – 3,4 kg/con
|
1,36
|
> 3,4 kg/con
|
1,40
|
Giá cá ngừ loin hấp chín tại Tây Ban Nha, tuần 37 (EUR/kg), FOB
|
Loài
|
Làm sạch
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
|
2 lần
|
5,50
|
“
|
1 lần
|
5,50
|
Cá ngừ sọc dưa (Katsuwonus pelamis)
|
2 lần
|
4,90
|
“
|
1 lần
|
4,60
|
Giá loin cá kiếm đông lạnh tại Tây Ban Nha, tuần 37 (EUR/kg), FOB
|
Loài
|
Làm sạch
|
Giá
|
Loin cá kiếm
|
Lột da, lọc xương
|
13,10
|
“
|
Lọc xương, còn da
|
11,70
|
“
|
Cắt lát
|
7,60
|
H&G
|
25/50 kg
|
6,40
|
“
|
50/70 kg
|
6,30
|
“
|
70/100 kg
|
6,10
|
“
|
+ 100 kg
|
5,90
|
Tại Mercabarna, Tây Ban Nha, trong tuần 37 (tuần đầu tháng 9/2016), giá cá kiếm tươi/đông lạnh và cá ngừ albacore tươi giảm. Giá cá ngừ tươi, cá ngừ albacore miền bắc tươi và cá nhám tươi tăng, giá các loài khác ổn định.
Tại Mercamadrid, giá cá kiếm tươi và cá ngừ albacore nguyên con giảm nhẹ, giá cá mako vây ngắn và cá ngừ albacore bỏ đầu tăng.
Tại Pháp, giá cá ngừ albacore miền bắc tăng 0,51 EUR/kg (+15%) đạt 3,98 EUR/kg do nhu cầu tăng.
Giá cá ngừ tại Mercamadrid,Tây Ban Nha, tuần 37 (EUR/kg)
|
Dạng sản phẩm
|
Sản phẩm
|
Giá (EUR/kg)
|
% tăng, giảm
|
Tuần 37
|
Tuần 36
|
Đông lạnh
|
Bonito còn da
|
5,86
|
5,87
|
-0
|
Đông lạnh
|
Bonito lột da
|
6,98
|
6,77
|
3
|
Đông lạnh
|
Cá mako vây ngắn
|
5,02
|
4,78
|
5
|
Đông lạnh
|
Cá kiếm
|
12,75
|
13,41
|
-5
|
Đông lạnh
|
Cá nhám xanh
|
|
3,31
|
-
|
Tươi
|
Bonito còn da
|
5,86
|
5,87
|
-0
|
Tươi
|
Bonito lột da
|
6,98
|
6,77
|
3
|
Tươi
|
Cá mako vây ngắn
|
5,02
|
4,78
|
5
|
Tươi
|
Cá kiếm
|
12,75
|
13,41
|
-5
|
Tươi
|
Cá nhám xanh
|
|
5,50
|
-
|
Tại các chợ đầu mối của Italia, giá cá ngừ ồ giảm do nguồn cung tăng, giá cá kiếm và cá ngừ albacore Đại Tây Dương tăng nhẹ do nguồn cung giảm.
Giá cá ngừ tại các cảng Italia, tuần 37, EUR/kg
|
Sản phẩm
|
Tuần 37
|
Tuần 36
|
% tăng, giảm
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Giá thấp nhất
|
Giá cao nhất
|
Cá ngừ albacore Đại Tây Dương
|
1,36
|
2,65
|
1,29
|
2,56
|
5
|
3
|
Cá ngừ ồ
|
3,42
|
6,83
|
4,25
|
8,25
|
-20
|
-17
|
Cá kiếm
|
3,56
|
6,22
|
3,53
|
6,06
|
1
|
3
|
NK cá ngừ đông lạnh, phile cá ngừ sọc dưa vào EU, T1 – T6/2016/2015
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
Giá TB (EUR/kg)
|
2016
|
2015
|
2016
|
2015
|
Việt Nam
|
3.043
|
2.003
|
4,92
|
5,51
|
Hàn Quốc
|
3.177
|
1.855
|
11,72
|
11,90
|
Ecuador
|
1.756
|
1.069
|
4,78
|
5,22
|
Mexico
|
1.830
|
891
|
5,67
|
5,75
|
Mauritius
|
989
|
858
|
7,38
|
6,37
|
Tây Ban Nha
|
1,123
|
510
|
6,06
|
5,37
|
Indonesia
|
693
|
607
|
6,56
|
6,63
|
Ghana
|
213
|
171
|
3,77
|
3,71
|
Guatemala
|
234
|
149
|
5,22
|
3,12
|
Hà Lan
|
265
|
82
|
10,54
|
8,41
|
Fidji
|
156
|
103
|
8,28
|
8,30
|
Maldive Islands
|
90
|
122
|
5,71
|
5,77
|
Bồ Đào Nha
|
100
|
86
|
3,55
|
3,31
|
Ấn Độ
|
87
|
83
|
3,72
|
3,73
|
Đức
|
94
|
51
|
10,91
|
8,99
|
The Seychelles
|
71
|
69
|
4,51
|
5,58
|
Trung Quốc
|
32
|
99
|
1,28
|
1,61
|
Pháp
|
82
|
46
|
7,96
|
6,50
|
Surinam
|
101
|
25
|
4,08
|
4,59
|
Bỉ
|
88
|
29
|
11,66
|
9,30
|
French Polynesia
|
26
|
72
|
5,88
|
5,42
|
Colombia
|
|
96
|
|
5,11
|
Panama
|
65
|
10
|
5,01
|
4,59
|
Philippines
|
53
|
17
|
6,38
|
20,08
|
Italy
|
11
|
37
|
13,72
|
5,62
|
Madagascar
|
34
|
3
|
4,87
|
4,56
|
Sri Lanka
|
11
|
26
|
9,67
|
5,09
|
Anh
|
23
|
13
|
12,65
|
5,81
|
Ba Lan
|
31
|
3
|
23,33
|
5,29
|
Thái Lan
|
21
|
3
|
4,82
|
5,13
|
Đan Mạch
|
14
|
8
|
16,47
|
7,17
|
22 nước khác
|
74
|
27
|
13,09
|
9,97
|
Tổng
|
14.586
|
9.223
|
7,13
|
6,91
|