Giá cá ngừ có thể giảm trong tháng cuối năm 2016

(vasep.com.vn) Giá cá ngừ vằn tại Bangkok vẫn ở mức 1.400 USD/tấn. Một số chuyên gia đã dự đoán có thể giá sẽ giảm trước khi hết năm, do sản lượng khai thác tại các ngư trường chính tốt nên nguồn cung tăng.

Tại Tây Ban Nha, giá EXW cá ngừ vây vàng để chế biến đóng hộp vẫn ở mức 2.300 EUR/tấn. Giá EXW cá ngừ vẵn cỡ >1,8 – 3,4kg vẫn ở mức 1.200 EUR/tấn.

GIÁ CFR CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐỂ ĐÓNG HỘP TẠI TÂY BAN NHA

Loài

Cỡ

Giá (EUR/kg)

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

< 10 kg/con

2,20

> 10 kg/con

2,30

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

< 1,8 kg/con

1,05

1,8 – 3,4 kg/con

1,20

> 3,4 kg/ con

1,25

 

GIÁ THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH NK VÀO TÂY BAN NHA

Loài

Sản phẩm

Giá (FOB, EUR/kg)

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

 

Làm sạch kỹ

5,50

Sơ chế

5,40

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

Làm sạch kỹ

5,10

Sơ chế

4,90

Tại Mercabarna, giá cá kiếm và cá nhám tope tươi giảm. Giá cá kiếm đông lạnh, cá ngừ tươi, cá ngừ vây ngắn mako tươi và cá ngừ albacore miền bắc tươi tăng đáng kể.

Giá cá ngừ vây ngắn mako tại Mercamadrid tăng do nguồn cung giảm. Giá cá kiếm giảm do nguồn cung tăng.

Tại Pháp, giá trung bình cá ngừ albacore miền bắc giảm 0,64 EUR/kg, còn 3, EUR/kg do rất ít nguồn cung.

Còn tại các chợ đầu mối của Italy, giá cá ngừ ồ, cá ngừ albacore, cá nhám chó và cá kiếm tăng, do nhu cầu cao hơn.

GIÁ TRUNG BÌNH CÁ NGỪ TẠI CÁC CẢNG CỦA ITALY

Sản phẩm

Giá tuần này (EUR/kg)

Tăng giảm so với tuần trước (%)

Giá thấp nhất

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá cao nhất

Cá ngừ albacore Đại Tây Dương

3,72

5,39

11

7

Cá ngừ ồ

3,58

7,17

2

2

Cá nhám chó

6,81

6,91

88

90

Cá kiếm

10,92

20,67

115

174

 

NHẬP KHẨU CÁ NGỪ VÂY VÀNG ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-9/2016/2015

NƯỚC XK

Khối lượng (tấn)

Giá trung bình (EUR/kg)

2016

2015

2016

2015

Seychelles

8.813

10.632

1,99

1,47

Philippines

7.586

10.079

1,85

1,71

Hàn Quốc

6.592

6.558

3,26

1,72

Curacao

8.641

4.376

1,80

1,56

Green Cape

7.213

5.350

2,52

1,67

Mexico

7.346

4.790

2,27

2,10

Pháp

6.813

3.543

7,55

4,46

Panama

4.667

4.805

1,96

1,54

Guatemala

3.174

4.899

1,82

1,85

Việt Nam

4.831

3.086

3,23

3,02

Tây Ban Nha

2.584

3.866

4,44

2,11

Senegal

5.152

1.194

1,88

2,07

El Salvador

4.957

1.355

2,15

1,34

Thái Lan

2.540

2.262

2,94

3,62

Belice

2.986

1.659

1,89

1,55

Mauritius

1.548

3.024

1,75

1,60

Các vùng lãnh thỗ không xác định

1.558

2.250

1,88

1,49

Papua New Guinea

1.323

2.454

1,41

1,66

Ecuador

2.411

817

2,26

1,77

Trung Quốc

1.160

1.624

3,27

2,92

Ghana

1.946

602

2,35

1,64

Ivory coast

1.655

 

2,36

 

Indonesia

916

177

2,68

2,35

Nicaragua

294

567

1,30

1,70

Italy

158

552

19,12

4,23

Madagascar

624

 

2,50

 

Mỹ

167

297

1,85

1,66

Nam Phi

193

243

2,15

2,35

Peru

128

301

3,17

1,86

Bồ Đào Nha

255

88

9,27

2,83

Surinam

68

274

3,68

2,77

Các nước khác (24)

907

503

5,60

5,54

Tổng cộng

99.206

82.227

2,74

1,99

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục