Xuất khẩu cá tra sang Brazil tăng 17,2%

(vasep.com.vn) Đầu năm 2017, XK cá tra sang thị trường Brazil khá tốt so với cùng kỳ năm trước, giá trị XK đạt 12,1 triệu USD, tăng 17,2% so với cùng tháng 1/2016. Nếu mức tăng trưởng này tiếp tục duy trì trong các tháng tới, Brazil sẽ thay thế ASEAN là thị trường XK cá tra lớn thứ 4 của Việt Nam (sau Mỹ, EU và Trung Quốc - Hongkong.

Nhiều DN XK cá tra sang Brazil năm 2017 cho biết, thị trường này dễ dàng chấp nhận sản phẩm cá tra chất lượng cao, giá trị cao. Tuy nhiên, những yêu cầu về chất lượng của thị trường này rất khắt khe.

Theo thống kê của ITC, hiện nay, Việt Nam và Argentina là hai nguồn cung sản phẩm cá thịt trắng lớn nhất cho thị trường Brazil. Kế tiếp đó còn có thị trường Trung Quốc và Bồ Đào Nha.

Năm 2016, Brazil NK chủ yếu sản phẩm cá Hake phile đông lạnh (HS 030474) và cá Hake đông lạnh (HS 030366) từ Argentina; NK sản phẩm cá Alaska pollock (HS 030475); cá Hake phile đông lạnh (HS 030474) và cá Cod phile đông lạnh (HS 030471) từ Trung Quốc, đồng thời NK phile cá Cod và cá Cod đông lạnh (HS 030363 và 030471) từ Bồ Đào Nha.

Mặc dù hiện nay, tình hình chính trị của Brazil vẫn tiếp tục bê bối ảnh hưởng lớn đến sự trì trệ của nền kinh tế lớn nhất Mỹ Latinh này, tuy nhiên, theo đánh giá của các nhà XK cá tra Việt Nam, trong thời gian tới, nhu cầu NK cá tra giá cao chất lượng cao của thị trường này tiếp tục gia tăng. Tuy nhiên, để đẩy mạnh sang thị trường này, các DN chấp nhận hàng rào kỹ thuật nghiêm ngặt với mức chỉ tiêu gắt gao. Hiện nay, sản phẩm cá tra Việt Nam đang có sức cạnh tranh mạnh mẽ với các sản phẩm cá thịt trắng khác tại thị trường Brazil.

Nhập khẩu cá thịt trắng của Brazil năm 2016 (GT: Nghìn USD; KL: kg)

Nguồn cung

Q1

Q2

Q3

Q4

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

TG

38.676.682

87.941

15.531.352

33.895

15.163.262

33.661

15.981.286

46.233

Việt Nam

14.777.290

22.598

7.552.981

10.916

5.969.880

8.717

5.561.147

9.602

Argentina

5.169.604

15.680

3.702.921

11.100

3.981.389

11.486

6.038.682

17.428

Trung Quốc

16.270.876

33.323

3.550.780

6.594

4.341.249

8.696

2.756.683

7.012

Bồ Đào Nha

1.710.480

14.516

592.480

4.746

452.439

4.059

1.316.437

11.431

Uruguay

8.970

29

-

-

8.896

6

138.400

160

Mỹ

486.292

721

22.628

128

333.285

426

54.705

151

Ecuador

-

-

-

-

-

-

68.000

163

Iceland

82.448

423

-

-

-

-

24.384

136

Nhật Bản

24.000

47

-

-

-

-

-

-

New Zealand

-

-

-

-

-

-

22.848

151

Nauy

14.500

60

-

-

-

-

-

-

Peru

71.400

193

78.260

205

54.000

146

-

-

Nam Phi

24.000

127

-

-

-

-

-

-

Chile

36.822

 

31.302

204

21.987

124

-

-

Nguồn: ITC

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục