Xuất khẩu cá tra sang ASEAN giảm nhẹ

(vasep.com.vn) Tính đến nửa đầu tháng 6/2016, ASEAN là thị trường XK lớn thứ 4 của cá tra Việt Nam (sau Mỹ, EU, Trung Quốc – HongKong). Đây là thị trường tiềm năng và nhiều kỳ vọng của các DN Việt Nam trong năm 2015. Nhưng vài tháng trở lại đây, giá trị XK cá tra sang thị trường này giảm tại nhiều thị trường. Điều đó khác với dự đoán của nhiều nhà XK trong năm nay.

Theo thống kê, tính đến nửa đầu tháng 6/2016, giá trị XK cá tra đạt 62,35 triệu USD, giảm 2,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, 3 thị trường XK đơn lẻ lớn nhất là: Thái Lan giảm 0,6%; Singapore giảm 1,9% và Philippines giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước.

Cho đến nay, phần lớn sản phẩm cá tra XK sang thị trường Thái Lan và Singapore dạng phile đông lạnh hoặc cắt khúc. Tuy nhiên, Thái Lan vẫn là thị trường XK lớn và ổn định nhất trong khu vực cho đến thời điểm này. Mặc dù, ASEAN là thị trường XK tiềm năng nhưng DN cá tra Việt Nam vẫn chưa có chiến lược phát triển và quảng bá đúng mức tại thị trường này. Do đó, ngay tại thị trường XK lớn nhất là Thái Lan thì cá tra Việt Nam vẫn phải chật vật cạnh tranh với các sản phẩm thịt cá Alaska Pollack đông lạnh, cá Cod phile đông lạnh, cá rô phi phile đông lạnh.

Nhập khẩu cá tra phile đông lạnh của Singapore từ năm 2012-2015

(Nghìn USD)

Thị trường

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tăng/giảm (%) năm 2015/2014

TG

31.652

33.899

36.269

31.610

-12,8

Việt Nam

31.431

33.313

34.969

30.901

-11,6

Trung Quốc

24

-

291

477

63,9

Tanzania

-

-

-

125

 

Malaysia

128

75

61

66

8,2

Thái Lan

-

169

787

26

-96,7

Indonesia

-

245

160

7

-95,6

Mỹ

4

40

-

5

 

Nguồn: ITC

 

Sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Thái Lan, T1-T4/2016

Mã HS

Sản phẩm

KL (tấn)

GT (nghìn USD)

T1-T2/2015

T1-T2/2016

Tăng, giảm (%)

T1-T2/2015

T1-T2/2016

Tăng, giảm (%)

 

Tổng thủy sản

210.267

192.756

-8,3

1.723.247

1.612.011

-6,5

1604

Cá chế biến

121.296

115.662

-4,6

880.654

782.342

-11,2

0306

Giáp xác đông lạnh

12.044

16.328

35,6

216.245

281.012

30,0

1605

Giáp xác, nhuyễn thể chế biến

13.794

12.548

-9,0

295.502

252.569

-14,5

0307

Nhuyễn thể

10.474

7.739

-26,1

122.190

103.648

-15,2

0304

Cá phile/cắt khúc tươi/ướp lạnh/đông lạnh

9.604

10.227

6,5

94.433

96.191

1,9

0303

Cá nguyên con đông lạnh

14.377

11.398

-20,7

41.436

36.639

-11,6

0305

Cá nướng/hun khói

12.687

7.248

-42,9

36.842

30.975

-15,9

0302

Cá tươi nguyên con

14.353

10.064

-29,9

20.844

15.640

-25,0

0301

Cá sống

816

801

-1,8

9.656

9.349

-3,2

0308

Thủy sinh khác

821

741

-9,8

5.445

3.646

-33,0

Chia sẻ:


Bình luận bài viết

Tin cùng chuyên mục