(vasep.com.vn) Hai tháng đầu năm 2017, giá trị XK cá tra sang thị trường Mexico đạt 15,5 triệu USD, tăng 38% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, sau Trung Quốc và Mỹ, Mexico đang là thị trường XK đơn lẻ cá tra lớn thứ 3 của DN Việt Nam đầu năm 2017.
Trước đó, trong năm 2014-2015, XK cá tra sang thị trường Mexico trầm lắng và có nhiều tháng rơi xuống mức tăng trưởng âm liên tiếp. Kể từ tháng 3/2016 cho tới nay, XK cá tra sang thị trường này ổn định hơn và đạt mức tăng trưởng khá.
Theo thống kê của ITC, hiện nay, cá tra và cá rô phi Trung Quốc đang cạnh tranh gay gắt với nhau tại thị trường có nền kinh tế lớn thứ 2 khu vực Mỹ latinh này. Trong năm 2016, giá trị NK sản phẩm cá rô phi đông lạnh (HS 030461) của Mexico từ Trung Quốc vẫn tăng trưởng rất tốt: 14% so với năm trước.
Tuy nhiên, NK sản phẩm cá tra, basa phile đông lạnh lại giảm 19% so với năm 2015. Thị hiếu ưa thích sản phẩm cá rô phi phile của người dân Mexico đã duy trì từ rất lâu. Do đó, ngoài việc NK từ một số thị trường nguồn cung, Mexico cũng là một quốc gia đầu tư phát triển ngành cá rô phi nội địa. Nhưng từ những năm 2006 - 2007, cá rô phi Trung Quốc đã thâm nhập và dần chiếm lĩnh thị trường này và “đánh bại” sản phẩm cá rô phi bản địa của Mexico. Mức giá trung bình của sản phẩm cá rô phi Trung Quốc thời điểm đó khá “mềm” chỉ từ 1,8 – 1,9 USD/kg. Cho đến năm 2013, giá NK trung bình sản phẩm cá rô phi của Mexico đạt đỉnh mức 3,7 USD/kg.
Ngoài Trung Quốc, từ năm 2012, sản phẩm cá rô phi Việt Nam cũng bắt đầu cạnh tranh mạnh mẽ với cá rô phi Trung Quốc tại thị trường Mexico với giá tốt hơn, cạnh tranh hơn.
Nhu cầu NK cá rô phi dự báo ổn định trong thời gian tới trong khi NK cá tra dự báo sẽ tăng dần tại thị trường Mexico. Do đó, trong thời gian tới, ngoài đẩy mạnh XK cá rô phi sang thị trường này, DN cá tra Việt Nam có thể tăng thêm thị phần XK cá tra sang Mỹ la tinh, trong đó có Mexico.
Cơ cấu sản phẩm cá thịt trắng của Mexico năm 2015-2016 (Nghìn USD)
|
Sản phẩm
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
2016
|
2015
|
↑↓%
|
Cá rô phi phile đông lạnh (HS 030461)
|
31.925
|
25.111
|
42.063
|
39.391
|
138.490
|
121.117
|
14
|
Cá tra, basa phile đông lạnh (HS 030462)
|
22.944
|
16.843
|
22.773
|
26.251
|
88.811
|
109.366
|
-19
|
Cá rô phi đông lạnh (HS 030323)
|
7.708
|
2.780
|
2.815
|
3.538
|
16.841
|
14.461
|
16
|
Cá tra, basa đông lạnh (HS 030324)
|
593
|
515
|
239
|
601
|
1.948
|
1.506
|
29
|
Cá Alaska phile đông lạnh (HS 030475)
|
912
|
224
|
269
|
323
|
1.728
|
1.977
|
-13
|
Thịt cá rô phi (HS 030493)
|
202
|
240
|
304
|
231
|
977
|
451
|
117
|
Cá Cod phile đông lạnh (HS 030471)
|
62
|
162
|
173
|
166
|
563
|
442
|
27
|
Tổng cá thịt trắng
|
64.515
|
46.138
|
68.724
|
70.739
|
250.116
|
250.646
|
0
|