Giá: Theo Hải quan Nhật Bản, giá CIF trung bình NK surimi cá minh thái Alaska (Gadus chalcogrammus) trong tháng 8/2019 đạt 343yên/kg, giảm 8% so với tháng 7/2019 và tăng 8% so với tháng 8/2018. Giá trung bình surimi itoyori trong tháng 8/2019 đạt 338 yên/kg, tương đương so với tháng 7/2019 và tăng 3% so với tháng 8/2018.
Giá CIF trung bình NK surimi của Nhật Bản (yên/kg)
|
Loại
|
Nguồn cung
|
T8/2019
|
T7/2019
|
T8/2018
|
T8/2019 vs. T7/2019 (%)
|
T8/2019 vs. T8/2018 (%)
|
Cá minh thái Alaska
|
Mỹ
|
343
|
373
|
318
|
-8
|
+8
|
Itoyori
|
Thái Lan
|
360
|
361
|
366
|
0
|
-2
|
Itoyori
|
Indonesia
|
308
|
325
|
-
|
-5
|
-
|
Itoyori
|
Myanmar
|
255
|
260
|
-
|
-2
|
-
|
Itoyori
|
Ấn Độ
|
330
|
354
|
344
|
-7
|
-4
|
Khác
|
Mỹ
|
313
|
332
|
297
|
-6
|
+5
|
Thị trường
Tháng 8/2019, NK surimi của Nhật Bản đạt 8.618 tấn, trị giá 2.930 triệu yên, tăng 56% về khối lượng và 49% về giá trị so với tháng 7/2019; giảm 29% về khối lượng và 24% về giá trị so với tháng 8/2018.
NK surimi cá minh thái Alaska (Gadus chalcogrammus) của Nhật Bản trong 8 tháng đầu năm nay đạt 59.232 tấn, trị giá 22.055 triệu yên, giảm 8% về khối lượng và 4% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. NK surimi itoyori đạt 11.936 tấn, trị giá 4.038 triệu yên, giảm 13% về khối lượng và 12% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
NK surimi loại khác (cá tuyết cod Thái Bình Dương) giảm 4% đạt 4.235 tấn.
Nhật Bản NK surimi cá minh thái Alaska (Gadus chalcogrammus) chủ yếu từ Mỹ trong khi surimi itoyori được NK chủ yếu từ Thái Lan (5.020 tấn) và Ấn Độ (2.776 tấn).