Hàn Quốc: Nhập khẩu surimi cá minh thái giảm 13%
(vasep.com.vn) Tại Hàn Quốc, giá CIF trung bình surimi cá minh thái Alaska (Gadus chalcogrammes) NK trong tháng 7 là 3,51 USD/kg, tăng 14% so với tháng 7/2018. Giá trung bình của các sản phẩm surimi khác, có nguồn gốc từ châu Á, là 2 USD/kg, giảm 4% so với tháng 7/2018.
Giá CIF trung bình sumiri cá minh thái Alaska tại Hàn Quốc, 2018-2019 (USD/tấn)
|
Xuất xứ
|
Loài
|
USD/kg
|
% tăng, giảm
|
T7/2019
|
T7/2018
|
T7/2019-T7/2018
|
Mỹ
|
Cá minh thái Alaskan
|
3,51
|
3,08
|
+14%
|
Việt Nam
|
Khác
|
1,64
|
1,82
|
-10%
|
Trung Quốc
|
Khác
|
1,41
|
1,26
|
+12%
|
Indonesia
|
Khác
|
2,02
|
-
|
-
|
Pakistan
|
Khác
|
1,75
|
1,60
|
+9%
|
Ấn Độ
|
Khác
|
2,75
|
2,63
|
+5%
|
Tổng
|
Khác
|
2,00
|
2,08
|
-4%
|
NK surimi cá minh thái Alaska của Hàn Quốc trong 7 tháng đầu năm 2019 giảm 13% so với cùng kỳ năm 2018.
NK sumiri cá minh thái Alaska của Hàn Quốc, 2018-2019 (tấn)
|
Xuất xứ
|
KL (Tấn)
|
% tăng, giảm
2019/2018
|
T1-T7/2019
|
T1-T7/2018
|
Mỹ
|
12.007
|
13.849
|
-13%
|
Khác
|
0
|
0
|
-
|
Tổng
|
12.007
|
13.849
|
-13%
|
NK của các surimi khác trong năm 2018 giảm 9% so với năm ngoái.
NK sản phẩm sumiri khác của Hàn Quốc, 2018-2019 (tấn)
|
Xuất xứ
|
Đvt: Tấn
|
% tăng, giảm
2019/2018
|
T1-T7/2019
|
T1-T7/2018
|
Việt Nam
|
30.163
|
30.762
|
-2%
|
Trung Quốc
|
14.656
|
17.559
|
-17%
|
Ân Độ
|
3.907
|
4.376
|
-11%
|
Indonesia
|
2.510
|
1.368
|
+83%
|
Pakistan
|
1.753
|
2.480
|
-29%
|
Tổng 5 quốc gia
|
52.989
|
56.545
|
-6%
|
Khác
|
13.905
|
16.724
|
-17%
|
Tổng
|
66.894
|
73.269
|
-9%
|
Trong giai đoạn từ tháng 1-7/2019, NK sản phẩm surimi của Hàn Quốc đạt tổng cộng 78.901 tấn, giảm 9% về khối lượng so với cùng kỳ năm 2018.