Danh mục sản phẩm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
|
Sản phẩm nông lâm thủy sản
|
Sản phẩm thủy sản bao gồm:
- Thủy sản đông lạnh
- Thủy sản khô
- Đồ hộp thủy sản
- Bột cá, dầu cá
- Nước mắm và các dạng mắm
- Sản phẩm thủy sản ăn liền
- Sản phẩm chế biến từ rong biển
- Các sản phẩm chế biến từ nguyên liệu thủy sản sử dụng cho y tế, dược phẩm, mỹ phẩm và các loại thực phẩm thủy sản chức năng...
|
Các sản phẩm chế biến từ phế, phụ phẩm trong quá trình sản xuất, thu hoạch, chế biến nông lâm thủy sản và muối.
|
Sản phẩm phụ trợ
|
Bao bì (làm từ giấy, kim loại, nhựa, thủy tinh,…) dùng trong bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản, muối.
|
Chất phụ gia dùng trong chế biến nông, thủy sản, muối.
|
Môi chất lạnh thân thiện môi trường dùng trong hệ thống lạnh chế biến nông, thủy sản.
|
Sản phẩm cơ khí
|
Máy và thiết bị phục vụ thủy sản:
- Máy, thiết bị làm lạnh, cấp đông
- Hệ thống kho lạnh và tủ bảo quản, hầm lạnh
- Máy móc, thiết bị sản xuất nước đá
- Thiết bị hấp, sấy và thanh trùng làm mát
- Dây truyền thiết bị chế biến bột cá, dầu cá.
|
Máy, thiết bị sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm từ phế và phụ phẩm nông nghiệp: máy băm rơm, rạ, cỏ, lá mía, bã mía, cây ngô; máy nén, đóng bánh cỏ, rơm, rạ; đóng gói ủ chua; máy ép củi trấu; máy chế biến viên năng lượng từ trấu, máy ép dầu thực vật (cám, lạc, dừa…); các loại máy, thiết bị xử lý phế và phụ phẩm sau chế biến thuỷ sản...
|
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối thường xuyên cập nhật các sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản hàng năm trình Bộ trưởng Bộ NN&PTNT xem xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05/01/2015.